Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Học kì I - Phần I: Di truyền và biến dị

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Học kì I - Phần I: Di truyền và biến dị

1. Kiến thức:

_HS làm quen với khái niệm “Di truyền học”. Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản .Hs thấy được tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menden.

_HS Nêu được phương pháp nghiên cứu của Men den (phương pháp phân tích các thế hệ lai) .

_HS nêu được định nghĩa và cho ví dụ minh họa về các khái niệm: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền

doc 26 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Học kì I - Phần I: Di truyền và biến dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ I
 Ngày soan: Ngày dạy: Tuần:1 Tiết:1
Phần I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1. MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_HS làm quen với khái niệm “Di truyền học”. Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản .Hs thấy được tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menden.
_HS Nêu được phương pháp nghiên cứu của Men den (phương pháp phân tích các thế hệ lai) . 
_HS nêu được định nghĩa và cho ví dụ minh họa về các khái niệm: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền,
2.Kỹ năng:
_Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
_Phái triển tư duy phân tích so sánh.
3.Thái độ:
 HS có niềm tin vào khoa học về bản chất của hiện tượng sống
II. Phương tiện:
_ GV: + Tranh hay ảnh chân dung cua Menđen, tiểu sử Menđen.
	 + Tranh phóng to H 1.2: Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen.
_Trò:	+ Xem trước nội dung trong SGK.
	+ Quan sát 1 số hiện tượng DT và BD trong tự nhiên.
III. Hoạt động dạy học:
1. Oån định: (05phút)
_ GV điểm danh, sinh hoạt 1 số nội quy – phương thức học tập bộ môn.
_ Chia nhóm cho hoạt động dạy và học ( sử dụng lâu dài).
2. Bài mới: 
a/ Mở bài: (02phút)
Trong đàn gà con mới nở, quan sát 1 số đặc điểm bên ngoài ta thấy 1 số gà con giống hệt gà mẹ, ngược lại 1 – 2 con có đặc điểm khác so với bố mẹ. Vì sao con được sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác bố, mẹ ? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu ở bài hôm nay “Menđen và di truyền học”
b/ Phát triển bài:
Hoạt động I (15phút)
I – DI TRUYỀN HỌC
.
Hoạt động của Thầy
_ Năm học này chúng ta nghiên cứu 1 môn học rất quan trọng đối với đời sống và sản xuất: Đó là môn di truyền học. di truyền học nghiên cứu 2 đặc điểm cơ bản của sự sống là hiện tường di truyền và biến dị. Chúng ta hãy tìm hiểu xem hiện tượng di truyền và biến dị là gì?
_ GV cho HS đọc to khái niệm di truyền và biến dị thuộc mục I trong SGK.
_ GV nêu thêm 1 vài VD về hiện tượng di truyền:
 + Trong 1 gia đình có 1 cháu bé mới sinh, người ta thường tìm hiểu xem cháu bé có đặc điểm nào giống bố, mẹ. VD: Mắt, mũi giống bố...
 + Gà ri vẫn giữ được đặc điểm: Thịt thơm ngon, ấp khỏe.
_ GV nêu câu hỏi: Qua các vấn đề trên cho biết những đặc điểm mà thế hệ trước truyền cho thế hệ sau thuộc loại đặc điểm nào?
_ GV chốt lại: Con cái chỉ giống bố mẹ ở 1 số đặc điểm ® Di truyền, còn khác bố mẹ và khác nhau nhiều chi tiết ® biến dị.
_GV: 2 hiện tượng này thể hiện song song và gắn liền với quá trình sinh sản. Gv giải thích
_ GV yêu cầu HS liên hệ bản thân để xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào?
_ GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I trong SGK. GV nêu câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của DTH là gì?
+ Ý nghĩa của DTH ntn?
_ GV giải thích thêm: DTH giúp y học chẩn đoán, phát hiện bệnh DT, tìm ra nguyên nhân gây bệnh và đề ra được phương pháp phòng và chữa bệnh DT...
_ GV gọi 1 HS nhắc lại nhiệm vụ và ý nghĩa của DTH.
Hoạt động của Trò
_ HS đọc khái niệm di truyền và biến dị trong SGK. Tự bản thân ghi nhận khái niệm.
_ HS ghi nhận và phân tích các VD do GV đưa ra.
_ HS: Đó là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí... của 1 cơ thể.
_ HS phân biệt di truyền và biến dị. Thấy được mối quan hệ giữa 2 quá trình.
_ HS:
Tự liên hệ bản thân: So sánh 1 số đặc điểm: Hình dạng tai, mắt, màu da... (giống hay khác?)
_ HS đọc thông tin. Suy nghĩ rút ra câu trả lời theo thông tin SGK.
+ Nghiên cứu bản chất và tính quy luật của DT và BD.
 +DTH là 1 ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại. DTH là cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại.
ND kiến thức
I – DI TRUYỀN HỌC
 DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng DT và BD. DTH có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống và y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại.
Chuyển ý: DTH do nhà khoa học nào nghiên cứu ra và thực hiện bằng phương pháp nào?
Hoạt động II: (10 phút)
II – MENĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của Thầy
_ GV treo ảnh Menđen, yêu cầu HS đọc phần thông tin mục II trong SGK. 
_ GV gọi 1 HS nêu lại phương pháp phân tích các thế hệ lai.
_ GV: Nhiều nhà khoa học trước Menđen đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà lan nhưng không thành công ® ưu điểm của phép lai Menđen.
_ GV: Vì sao đối tượng của Menđen đem lai lại là đậu Hà lan? (Hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiêm ngặt nên không bị lai tạp bởi các cây khác, dễ tròng, Phân biệt nhau rõ ràng về các tính trạng tương phản).
_GV: Vì sao đối tượng đem lai phải là giống thuần chủng?
_ GV cho HS quan sát H1.2 SGK và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp TT đem lai.
_ GV: Nếu qua nhiều đời, tất cả các hạt thu được đều là hạt trơn thì giống đậu có TT hạt trơn là thuần chủng, nếu xuất hiện hạt nhăn là không thuần chủng (phải loại bỏ).
_ GV chốt lại kiến thức
Hoạt động của Trò
_ HS quan sát ảnh của Menđen.
_ 1 HS đọc thông tin SGK. Qua đó HS khác theo dõi biết được tiểu sử Menđen và nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
+HS: Lai các cặp bố mẹ khác về 1 hoặc 1 số cặp TT thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự DT riêng rẽ của từng cặp TT đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
+HS: Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật DT các TT.
_ HS quan sát H1.2 SGK. Các cặp TT trong thí nghiệm của Menđen. Nêu đặc điểm của từng cặp TT đem lai. ( cả 7 TT đều đối lập nhau: Trơn – nhăn, Vàng – xanh, Vỏ xám – vỏ trắng...)
_HS ghi nhận
ND kiến thức
II – MENĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
 Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các quy luật DT từ thực nghiệm, đặt nền móng cho DTH.
Hoạt động III (07phút)
III – MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN 
 CỦA DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của Thầy
_ Gọi 1 HS đọc thông tin mục III (phần 1 số thuật ngữ) trong SGK. 
_ GV yêu cầu HS nêu VD ở mỗi khái niệm.
_ Gọi 1 HS khác đọc phần 1 số kí hiệu trong SGK (mục III).
_ GV lưu ý HS:
 ♀: Chiếc gương soi của thần vệ nữ – Venus – Thần thoại Hy Lạp (chỉ giao tử cái hoặc cơ thể cái)
 ♂: Cái khiên và ngọn mác của thần chiến tranh - Mark (chỉ giao tử đực hoặc cơ thể đực)
Hoạt động của Trò
_ HS đọc thông tin SGK. Biết được 1 số khái niệm: TT, cặp TT tương phản, nhân tố DT, giống (dòng) thuần chủng...
VD: TT: Thân cao, quả tròn...
 TT tương phản: Thân cao và thân thấp.
	Nhân tố DT quy định màu sắc hoa...
_ 1 HS đọc thông tin SGK. Hiểu 1 số kí hiệu: P, G, F, (F1, F2...)
_ HS ghi nhận.
ND kiến thức
III – MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
_Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể
_Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng
_Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật
_Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước
	3. Củng cố – đánh giá: (04phút)
1. Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH.
2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
3. Em hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ cá a,b,c,d đầu câu mà em cho là đúng nhất.
a. TT: Đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của 1 cơ thể.
b. Cặp TT tương phản: 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 TT.
c. Dòng thuần chủng: Giống có đặc tính DT đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước.
d. Cả a,b,c đều đúng.
Đáp án: Câu d.
	4. Dặn dò – hướng dẫn về nhà: (02phút)
_ Học bài, trả lời câu hỏi 4* trong SGK (không bắt buộc).
_ Đọc mục “Em có biết”.
_ Xem trước bài 2 “Lai 1 cặp TT”
* Rút kinh nghiệm:	..........................................................................................................	
	Ngày soạn: 1/8/10	Ngày dạy: Tuần:1 Tiết :2
Bài 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
 - Phát biểu được nội dung của qui luật phân li .
- Vận dụng được nội dung của qui luật phân li để giải bài tập
2.Kỹ năng:
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menden
3.Thái độ:
Có niềm tin vào khoa học về bản chất của hiện tượng sống
II. Phương tiện:
_ GV: + Tranh phóng to H 2.1và 2.2 SGK (Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan và sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà lan)
_Trò:	+ Xem trước nội dung trong SGK; Các kiến thức về Di truyền .
III. Hoạt động dạy học:
1. Oån định: (01phút)
_ KTSS – ghi tên HS vắng.
2. Kiểm tra bài cũ: (05phút)
_Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học
_Trình bày một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học. 
3. Bài mới: 
a/ Mở bài: (01phút)
Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các quy luật DT từ thực nghiệm. Đó là những quy luật nào, nội dung của các quy luật?
b/ Phát triển bài:
Hoạt động I (12phút)
I – THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của Thầy
_ GV yêu cầu HS đọc quá trình làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm của Menđen. Sau đó đọc tiếp thông tin phía dưới bảng 2.
_ Tiếp tục yêu cầu HS quan sát H 2.1 sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
_ GV nêu vấn đề:
+ Các TT của cơ thể như: Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân lùn... gọi là gì?
 + Vậy KH là gì?
_ GV tiếp tục gọi 1 HS đọc và thực hiện lệnh SGK. Gọi 1 HS lên bảng điền vào cột “tỉ lệ KH ở F2” vào bảng kẻ sẵn.(GV có thể hướng dẫn HS cách tính)
_ GV nhận xé ... Thể dị hợp gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
_ HS thực hiện, trả lời:
 + Xác định kết quả của phép lai:
F1: 	Aa (100%) hoa đỏ.
F1: 	1Aa (50%) hoa đỏ : 1aa (50%) hoa trắng.
 + Để xác định được KG của cá thể mang TT trội (đối tượng), cần phải thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang TT lặn. Nếu kết quả của phép lai là:
 . 100% cá thể mang TT trội thì đối tượng có KG đồng hợp trội.
_ HS suy nghĩ, điền từ vào chổ trống:
 + (1): Trội.
 + (2): KG.
 + (3): Lặn.
 + (4): Đồng hợp.
 + (5): Dị hợp.
Tiểu kết: 
_Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp 
+Đồng hợp trội. VD:AA
+Đồng hợp lặn. VD: aa
_Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị hợp.VD :Aa
_Kiểu hình trội có thể là thuần chủng hoặc không thuần chủng (thể đồng hợp trội hoặc thể dị hợp). Vì vậy, để xác định được KG của nó cần phải lai phân tích, nghĩa là lai với cá thể mang TT lặn. Điều này có tầm quan trọng trong sản xuất.
_Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Hoạt động II: (10 phút)
IV – Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI - LẶN
Hoạt động của Thầy
_ GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Đặt câu hỏi dẫn dắt:
 + Tương quan trội – lặn thường gặp phổ biến ở đâu? Trong đó TT nào là có lợi cho sản xuất?
 + Để xác định được tương quan trội – lặn của 1 cặp TT tương phản người ta sử dụng phương pháp nào?
 + Trong sản xuất giống, để phát hiện TT xấu ảnh hưởng không tốt ta phải làm gì?
_ GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động của Trò
_ HS đọc thông tin SGK. Vận dụng suy nghỉ trả lời:
 + Tương quan trội – lặn thường gặp phổ biến ở nhiều TT trên cơ thể TV, ĐV và con người. Trong đó TT trội có lợi.
+ Để xác định được tương quan trội – lặn của 1 cặp TT tương phản người ta sử dụng phương pháp lai phân tích.
 + Ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng phương pháp lai phân tích.
Tiểu kết: Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó TT trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các TT trội để tập trung các gen trội, quý vào 1 gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
Chuyển ý: Ngoài trội hoàn toàn trong lai 1 cặp TT thuần chủng còn có hiện tượng trội không hoàn toàn.
Hoạt động III (10 phút)
V – TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN
Hoạt động của Thầy
_ GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết hợp H.3 – trội không hoàn toàn.
_ GV yêu cầu 1 HS đọc phần lệnh SGK và thực hiện lệnh bằng cách thảo luận nhóm (3’).
 + Quan sát H.3, nêu sự khác nhau về KH ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen.
_ GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
_ GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận (2 ‘) điền những cụm từ thích hợp vào những chổ trống trong câu sau:“ Trội không hoàn toàn là hiện tượng DT trong đó KH của cơ thể lai F1 biểu hiện giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ KH là ”
_ GV gọi nhóm khác nhận xét, GV nhận xét
Hoạt động của Trò
_ HS đọc thông tin SGK + quan sát H.3 SGK. 
_ HS đọc lệnh, thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời câu hỏi:
 + Sự khác nhau về KH ở F1 và F2
Thí nghiệm của Menđen
F1: Hoa đỏ.
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Trội không hoàn toàn
F1: Hoa hồng..
F2: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
_ HS đại diện nhóm trả lời:
 + (1): TT trung gian.
 + (2): 1 : 2: 1
Tiểu kết: 
 Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là : 1:2:1
4. Củng cố – đánh giá: (03 phút)
HS hãy khoanh tròn vào chữ cái của phương án đúng trong các câu sau:
1. Trong sản xuất, để tránh sự phân li, người ta phải kiểm tra sự thuần chủng của giống bằng cách nào?
a. Lai phân tích.
b. Ở cây trồng, cho tự thụ phấn.
c. Ở vật nuôi, cho các con cùng bố mẹ giao phối với nhau.
d. Cả a,b,c đều đúng.
2. Về mặt biểu hiện, trội không hoàn toàn khác trội hoàn toàn ở điểm căn bản nào?
a. F1 thể hiện TT trung gian giữa bố và mẹ.
b. F2 có tỉ lệ phân li KH là 1 : 2 : 1.
c. Do gen trội không lấn át hoàn toàn gen lặn.
d. Do ảnh hưởng của môi trường.
3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1 : 1?
a. Aa	 x	Aa.	b. Aa	 x	AA.
c. Aa	 x	aa.	d. aa	 x	aa.
Đáp án: 1.d	; 2.a	; 3.b và c.
	5. Dặn dò – hướng dẫn về nhà: (01 phút)
_ Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Làm bài tập 3,4 tr.13 vào vở bài tập.
_ Kẻ trước bảng 4 tr.15 vào vở bài tập.
_ Xem trước bài mới. Cần soạn trước câu trả lời phần Đ SGK.
* Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần:2	Tiết :4
Bài 4. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Mô tả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen (vàng,trơn x xanh , nhăn) .
 - Phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen .Nêu được nội dung của quy luật phân li độc lập .
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng 
2.Kỹ năng:
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menden
3. Thái độ:
Vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất tạo ra các biến dị tổ hợp.
II. Phương tiện:
_ GV: + Tranh phóng to H. 4 tr.14. SGK. (Lai hai cặp tính trạng).
	+ Bảng 4 tr.14 SGK.
_Trò:	+ Xem trước bài mới. Soạn trước câu trả lời phần Đ SGK.
	+ Kẻ trước bảng 4 tr.14 SGK vào vở bài tập.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Oån định: (01 phút)
_ KTSS – ghi tên HS vắng.
2. Kiểm tra bài cũ: (05phút)
_Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
_Tương quan trội –lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
3. Bài mới:
a/ Mở bài: (02phút)
Từ thí nghiệm lai 1 cặp TT của Menđen đã rút ra được quy luật phân li. Vậy còn lai 2 cặp TT thì Menđen đã thu đượ kết quả ntn?
b/ Phát triển bài:
Hoạt động I: (22 phút)
I – THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của Thầy
_ GV yêu cầu HS đọc SGK phần I “Thí nghiệm của Menđen”.
_ GV giới thiệu và giải thích H. 4 SGK. Nhấn mạnh sự tương ứng giữa các KH hạt với nhau của cây ở các thế hệ.
_ Cho HS làm bài tập ở bảng 4 SGK. Trong cột tỉ lệ KH ở F2 GV gợi mở ước lượng đơn giản nhất là lấy các số 315, 108 và 101 lần lượt chia cho 32, sau đó làm tròn số ® tỉ lệ KH là tích của 2 số bằng nhau.
_ GV nêu câu hỏi:
 + Xét riêng từng cặp TT ở F2 sẽ cho tỉ lệ KH ntn?
_ GV yêu cầu HS đọc tiếp phần thông tin trong SGK dưới bảng 4. GV nêu vấn đề:
 + Bằng thí nghiệm lai 2 cặp TT của Menđen, ta thấy các cặp TT di truyền ntn?
_GV: yêu cầu HS điền cụm từ thích hợp vào chổ trống trong câu sau:“ Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp TT thuần chủng tương phản DT độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích các tỉ lệ của các TT hợp thành nó.”
_ GV nhận xét, dẫn dắt HS đi đến tiểu kết.
Hoạt động của Trò
_ 1 HS đọc nội dung phần I SGK.
_ HS quan sát, theo dõi H.4 SGK từ đó rút ra nhận xét về kết quả KH hạt với nhau của cây ở các thế hệ.
_ HS thực hiện bài tập ở bảng 4 SGK. Thực hiện chia cho KH ở F2 theo hướng dẫn của GV.
_ 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ mà GV đã chuẩn bị trước.
 + Tỉ lệ KH ở F2 là: 9 hạt vàng, trơn; 3 hạt vàng, nhăn; 3 hạt xanh, trơn; 1 hạt xanh, nhăn.
_ HS tính toán tìm ra tỉ lệ từng cặp TT ở F2:
	 ≈ ; ≈ .
_ 1 HS đọc thông tin SGK. Lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV:
 + Các cặp TT có sự DT độc lập với nhau.
_ HS suy nghĩ trả lời, rút ra quy luật phân li độc lập.
_ HS nhận xét câu trả lời của bạn, cùng GV hoàn thành tiểu kết.
Tiểu kết: 
 Bằng thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo phương pháp phân tích các thếù hệ lai, Menđen đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng: Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
 Hoạt động II: (10 phút)
 II – BIẾN DỊ TỔ HỢP
	Hoạt động của Thầy
_ GV yêu cầu HS quan sát lại H.4 tr 14. Chú ý quan sát kết quả ở F2.
_ GV nêu câu hỏi:
 + F2 xuất hiện những kiểu hình nào khác P?
 + Những KH này được gọi là gì?
 + Các KH mới này được hình thành ntn?
 + Loại biến dị tổ hợp này thường xuất hiện ở những hình thức SS nào?
_ Vậy: BD tổ hợp là gì?
_ GV dẫn dắt HS rút ra tiểu kết.
Hoạt động của Trò
_ HS quan sát H.4 tr 14, nhớ và ghi nhận lại kết quả. 
_ HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
 + F2 xuất hiện những kiểu hình mới: Vàng, nhăn và xanh, trơn.
 + Biến dị tổ hợp.
 + Các KH mới được hình thành do sự tổ hợp lại các TT đã có ở P ® BD tổ hợp.
 + BD tổ hợp phong phú ở SS hữu tính.
_ HS trả lời câu hỏi theo nội dung SGK.
Tiểu kết: 
 Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. Kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.
	4. Củng cố – đánh giá: (03 phút)
1. Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập.
2. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Thực chất của sự DT độc lập các TT là nhất thiết F2 phải có:
a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp TT là 3 trội: 1 lặn.
b. Tỉ lệ mỗi kH bằng tích tỉ lệ của các TT hợp thành nó.
c. 4 KH khác nhau.
d. Các Bd tổ hợp.
Đáp án: b.
	5. Dặn dò – hướng dẫn về nhà: (02 phút)
_ Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
_ Ghi bài tập 3 tr 16 vào vở bài tập.
_ Xem trước bài mới, trả lời các câu hỏi ở phần lệnh của bài mới.
_ Kẻ bảng 5 tr 18 vào vở bài tập.
_ Ôn lại các kiến thức về lai một cặp tính trạng (Tiết2) 
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh hoc 9(4).doc