Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Học kì II năm 2011

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Học kì II năm 2011

1. Kiến thức:

Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây

giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống.

HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.

3. Thái độ:

pdf 80 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Học kì II năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 87 
Ngày soạn: /01/2011 
Ngày dạy: /01/2011 
Tieát 37 THOAÙI HOÙA DO TÖÏ THUÏ PHAÁN VAØ DO GIAO PHOÁI GAÀN 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
 Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây 
giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống. 
 HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô 
 2. Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. 
 3. Thái độ: 
 GD ý thức yêu thích bộ môn. 
 Trọng tâm: 
 Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn và giao phối gần ở động vật 
II. CHUẨN BỊ: 
  Giáo viên: + Tranh phóng to H34.1-3 SGK 
 + Tư liệu về hiện tượng thoái hóa 
  Học sinh: Đọc trước bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
 1. Ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong 
chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật? 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 
 Hoạt động 1 
+ Hiện tượng thoái hóa do 
tự thụ phấn ở cây giao 
phấn biểu hiện như thế 
nào? 
+ Tìm ví dụ về hiện tượng 
thoái hóa? 
- HS nghiên cứu SGK 
tr.99-100 
- Quan sát H34.1, thảo 
luận nhóm thống nhất ý 
kiến 
- Đại diện nhóm trình bày 
nhóm khác bổ sung. 
I. Hiện tượng thoái 
hóa 
1. Do tự thụ phấn ở 
cây giao phấn 
- Biểu hiện: các cá thể 
có sức sống kém dần, 
phát triển chậm, chiều 
cao và năng suất giảm, 
nhiều cây bị chết. 
Nhiều dòng có đặc 
điểm: bạch tạng, thân 
lùn, bắp dị dạng, hạt ít 
2. Do giao phối gần ở 
 88 
+ Giao phối gần là gì ? 
Gây ra những hậu quả nào 
ở động vật ? 
- HS nghiên cứu SGK 
tr.99-100 
- Quan sát H34.2, thảo 
luận nhóm thống nhất ý 
kiến 
- Đại diện nhóm trình bày 
nhóm khác bổ sung 
động vật 
- Giao phối gần là sự 
giao phối giữa con cái 
sinh ra từ 1 cặp bố mẹ 
hoặc giữa bố mẹ với 
con cái 
- Biểu hiện: Thế hệ con 
cháu sinh trưởng phát 
triển yếu, sức đẻ giảm, 
quái thai, dị tật bẩm 
sinh, chết non. 
 Hoạt động 2 
+ Qua các thế hệ tự thụ 
phấn và giao phối gần tỷ 
lệ thể đồng hợp và thể dị 
hợp biến đổi như thế nào? 
+ Tại sao thụ phấn ở cây 
giao phấn và giao phối 
gần ở động vật lại gây 
hiện tượng thoái hóa ? 
- GV giải thích H34.3 
- Ở 1 số loài thực vật tự 
thụ phấn cao độ (đậu Hà 
Lan, Cà chua, ) hoặc 
động vật thường xuyên 
giao phối gần (chim bồ 
câu) không bị thoái hoá vì 
hiện tại chúng mang 
những cặp gen đồng hợp 
không gây hại cho chúng. 
- HS nghiên cứu SGK và 
h34.3 ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nhóm thống 
nhất ý kiến trả lới câu hỏi 
- Đại diện các nhóm trình 
bày trên H34.3 các nhóm 
khác theo dõi nhận xét. 
II. Nguyên nhân của 
hiện tượng thoái hóa 
- Nguyên nhân: vì qua 
nhiều thế hệ các gen 
lặn có hại chuyển từ 
trạng thái dị hợp sang 
trạng thái đồng hợp lặn 
gây hại. 
 Hoạt động 3 
+ Tại sao tự thụ phấn bắt 
buộc và giao phối cận 
huyết gây ra hiện tượng 
thoái hoá nhưng người ta 
vẫn sử dụng trong chọn 
- HS đọc thông tin SGK, 
trả lời câu hỏi 
III. Vai trò của 
phương pháp tự thụ 
phấn bắt buộc và giao 
phối cận huyết trong 
chọn giống 
- Củng cố và duy trì 
một số tính trạng mong 
muốn 
- Tạo dòng thuần (có 
 89 
giống ? các cặp gen đồng hợp), 
thuận lợi cho sự đánh 
giá kiểu gen từng dòng, 
phát hiện các gen xấu 
để loại ra khỏi quần thể 
4. Củng cố: 
 HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
 Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng 
gì? Giải thích nguyên nhân ? 
5. Hướng dẫn về nhà 
 Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài 
 Tìm ưu thế lai, giống ngô lúa có năng suất cao. 
Ngày soạn: /01/2011 
Ngày dạy: /01/2011 
 Tieát 38 ÖU THEÁ LAI 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
 HS nắm được một số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế. 
 Hiểu và trình được cơ sở di truyền và hiện tượng ưu thế lai, lí do không 
dùng cơ thể lai F1 để nhân giống; các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương 
pháp tạo ưu thế lai; phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở 
nước ta. 
 2. Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng quan sát tranh hình; giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học 
 3. Thái độ: 
 GD ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học 
 Trọng tâm: Cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai. PP tạo ưu thế lai. 
II. CHUẨN BỊ: 
  Giáo viên: + Tranh phóng to H35 SGK 
 + Tranh một số giống động vật: Bò, dê, lợn. 
  Học sinh: Đọc trước bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
 1. Ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và 
giao phối gần nhằm mục đích gì? 
 3. Bài mới: 
 90 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 
 Hoạt động 1 
+ So sánh cây và bắp ngô ở 
2 dòng tự thụ phấn với cây 
và bắp ngô ở cơ thể lai F1 
trong H35 SGK tr.102 ? 
- GV nhận xét ý kiến của 
HS → hiện tượng trên gọi 
là ưu thế lai 
+ Ưu thế lai là gì ? cho VD 
về ưu thế lai ở động vật và 
thực vật? 
- Ưu thế lai biểu hiện rõ 
nhất trong trường hợp lai 
giữa các dòng có kiểu gen 
khác nhau, biểu hiện cao 
nhất ở F1 sau đó giảm dần 
qua các thế hệ 
- HS quan sát hình 
phóng to chú ý đặc 
điểm sau: 
+ Chiều cao thân cây 
ngô 
+ Chiều dài bắp số 
lượng hạt 
→ cơ thể lai F1 có 
nhiều đặc điểm trội hơn 
so với cây bố mẹ. 
- HS trình bày. HS 
khác bổ sung. 
I. Hiện tượng ưu thế lai. 
- Ưu thế lai là hiện tượng 
cơ thể lai F1 có sức sống 
cao hơn, sinh trưởng 
nhanh hơn, phát triển 
mạnh hơn, chống chịu tốt 
hơn, các tính trạng năng 
suất cao hơn trung bình 
giữa hai dạng bố mẹ hoặc 
vượt trội cả 2 bố mẹ. 
- VD: SGK 
 Hoạt động 2 
+ Tại sao khi lai 2 dòng 
thuần, ưu thế lai biểu hiện 
rõ nhất? 
+ Tại sao ưu thế lai biểu 
hiện rõ nhất ở thế hệ F1, 
sau đó giảm dần qua các 
thế hệ? 
+ Muốn duy trì ưu thế lai 
con người đã làm gì ? 
- HS nghiên cứu SGK 
tr.102-103, trả lời 
+ Vì các gen trội có lợi 
được biểu hiện ở F1 
+ Vì ở F1 tỉ lệ thể dị 
hợp cao nhất, sau đó 
giảm dần 
+ Dùng phương pháp 
nhân giống vô tính 
II. Nguyên nhân của 
hiện tượng ưu thế lai 
- Khi lai 2 dòng thuần, 
con lai F1 có hầu hết các 
cặp gen ở trạng thái dị 
hợp → chỉ biểu hiện tính 
trạng của gen trội có lợi. 
- Tính trạng số lượng 
(hình thái năng suất) do 
nhiều gen trội qui định. 
VD: 
P AAbbCC  aaBBcc 
F1 AaBbCc 
 Hoạt động 3: 
- Người ta có thể tạo ưu thế 
lai ở cây trồng và vật nuôi 
+ Con người đã tiến hành 
- HS nghiên cứu SGK 
II. Các phương pháp 
tạo ưu thế lai. 
1. Phương pháp tạo ưu 
thế lai ở cây trồng 
- Lai khác dòng: Tạo 2 
dòng tự thụ phấn rồi cho 
 91 
tạo ưu thế lai ở cây trồng 
bằng phương pháp nào? 
+ Nêu VD cụ thể ? 
+ Để tạo ưu thế lai ở vật 
nuôi, người ta dùng 
phương pháp nào? Cho ví 
dụ ? 
+ Tại sao không dùng con 
lai kinh tế để nhân giống ? 
- Lai kinh tế thường dùng 
con cái thuộc giống trong 
nước cho giao phối với con 
đực cao sản thuộc giống 
thuần nhập nội. 
- Áp dụng kĩ thuật giữ tinh 
đông lạnh, thụ tinh nhân 
tạo, kĩ thuật kích thích 
nhiều trứng rụng cùng 1 
lúc. 
tr.1036 và các tư liệu 
sưu tầm, trả lời câu hỏi 
- Yêu cầu chỉ ra 2 
phương pháp 
- HS nghiên cứu SGK 
tr.103- 104 kết hợp 
tranh ảnh về các giống 
vật nuôi 
- nếu nhân giống thì thế 
hệ sau các gen lặn gây 
hại ở thể đồng hợp sẽ 
được biểu hiện tính 
trạng → ưu thế lai giảm 
giao phấn với nhau. 
Ví dụ: Giống ngô lai 
LVN10 được tạo ra do lai 
2 dòng thuần, có năng 
suất 8 – 12 tấn/ha, chịu 
hạn, chống đổ, kháng sâu 
bệnh. 
- Lai khác thứ : lai giữa 2 
thứ hoặc tổng hợp nhiều 
thứ của cùng 1 loài. 
Ví dụ: SGK 
2. Phương pháp tạo ưu 
thế lai ở vật nuôi 
- Lai kinh tế: Là cho giao 
phối giữa cặp vật nuôi bố 
mẹ thuộc 2 dòng thuần 
khác nhau rồi dùng con 
lai F1 làm sản phẩm, 
không dùng làm giống 
Ví dụ: Bò vàng Thanh 
Hoá X Hônsten Hà Lan 
→ F1 : chịu được khí hậu 
nóng, sx 1000 kg 
sữa/con/năm, tỉ lệ bơ 4 – 
4,5% 
4. Củng cố: 
 GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK 
 Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ? 
 Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào ? 
5. Hướng dẫn về nhà. 
 Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài 
 Tìm hiểu thêm về thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở VN. 
 92 
Ngày soạn: /01/2011 
Ngày dạy: /01/2011 
Tieát 39 CAÙC PHÖÔNG PHAÙP CHOÏN LOÏC 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
 HS trình bày được các phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều 
lần, thích hợp cho sử dụng với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của 
phương pháp chọn lọc này. 
 Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với 
phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào. 
 2. Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng tổng hợp khái quát kiến thức; kĩ năng hoạt động nhóm 
 3. Thái độ: 
 GD ý thức lòng yêu thích bộ môn. 
 Trọng tâm: Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể tiến hành như thế nào 
II. CHUẨN BỊ: 
  Giáo viên: Tranh phóng to H36.1-2 SGK 
  Học sinh: Đọc trước bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
 1. Ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Ưu thế lai là gì? cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ? 
 Lai kinh tế là gì ? ở nước ta lai kinh tế được thực hiện như thế nào ? 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 
 Hoạt động 1: 
+ Hãy cho biết vai trò của 
chọn lọc trong chọn 
giống? 
- GV nhận xét và yêu cầu 
HS khái quát kiến thức 
- HS nghiên cứu SGK 
tr.105 trả lời câu hỏi 
- HS trả lời lớp bổ sung 
I. Vai trò của chọn lọc 
trong chọn giống 
- Chọn lọc giống nhằm 
đáp ứng nhu cầu nhiều 
mặt và luôn thay đổi của 
người tiêu dùng . 
- Phục hồi các giống đã 
thoái hoá, tạo ra giống 
mới, cải tạo giống cũ 
 Hoạt động 2 
+ Thế nào là chọn lọc 
hàng loạt? tiến hành như 
- HS nghiên cứu SGK 
tr.105-106 kết hợp với 
II. Phương pháp chọn 
lọc trong chọn giống 
1. Chọn lọc hàng loạt 
- Trong một quần thể vật 
 93 
thế nào? 
+ Cho biết ưu nhược điểm 
của phương pháp này? 
+ Trả lời câu hỏi  SGK 
tr.106. 
+ Thế nào chọn lọc cá thể? 
tiến hành như thế nào ? 
+ Cho biết ưu nhược điểm 
của phương pháp này ? 
+ Nêu điểm giống và khác 
nhau giữa phương pháp 
chọn lọc hàng loạt và chọn 
lọc cá thể? 
hình 36.1 trả lời câu hỏi 
- HS trình bày trên 
H36.1 phóng to. 
- HS trả lời 
- HS trao đổi nhóm dựa 
vào kiến thức mới có ở 
mục trên thống nhất ý 
kiến 
- HS nghiên cứu SGK 
và H36.2 tr.106-107 ghi 
nhớ kiến thức → trao 
đổi nhóm thống nhất ý 
kiến 
- Đại diện nhóm trình 
bày trên hình 36.2 
nuôi hay cây trồng dựa 
vào kiểu hình, người ta 
chọn một nhóm cá thể phù 
hợp với mục tiêu chọn lọc 
để làm giống 
- Tiến hành: SGK 
 - Ưu điểm: đơn giản dễ 
làm ít tốn kém, áp dụng 
rộng rãi 
- Nhược điểm: chỉ đánh 
giá dựa và KH, không 
kiểm tra được kiểu gen 
nên dễ nhầm với thường 
biến 
2. Chọn lọc cá thể 
- Trong quần thể khởi đầu 
chọn lấy một số ít cá thể 
tốt nhất rồi nhân lên một 
cách riêng rẽ theo từng 
d ... ỉ cổ 
Dương xỉ 
 Sự tiến hóa của thực vật 
Động vật nguyên sinh 
Ruột khoang 
Giun dẹp 
Giun tròn 
Giun ñoát 
Thân mềm 
Chân khớp 
Söï tieán hoùa cuûa ÑV 
Hạt kín 
Hạt trần 
Dương xỉ 
Rêu 
Tảo 
Dương xỉ cổ 
TV ở cạn đầu tiên 
Tảo nguyên thuỷ 
Giun đốt 
Giun tròn 
Giun dẹp 
RuộtSöï tieán hoaù cuûa 
thöïc vaät 
 khoang 
Động vật nguyên sinh 
Sự tiến hóa của ĐV 
Các cơ thể sống đầu tiên 
Sự tiến hoá của thực vật 
ĐV có xương sống 
 161 
Ngày soạn: /5/201 
Ngày dạy: /5/201 
Tieát 69 TOÅNG KEÁT CHÖÔNG TRÌNH TOAØN CAÁP (tieáp) 
I. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức: 
 Hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cơ bản toàn cấp THCS. 
 HS biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 
 2. Kĩ năng: 
 Tiếp tục rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 
 Rèn kĩ năng tư duy so sánh, khái quát hóa kiến thức. 
 3. Thái độ: 
 GD lòng yêu thích học tập bộ môn. 
Trọng tâm: Hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cơ thể và tế bào 
II. CHUẨN BỊ. 
  GV: Bảng phụ, máy chiếu. 
  HS: Ôn tập các nội dung ở bảng 65.1 → 65.5 SGK 
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 
 1. Ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra. 
 3. Bài mới. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 + Hoàn thành bảng 65.1 → 
65.5 SGK tr. 194, 195 
- GV gọi đại diện các nhóm 
lên trả lời. 
- GV thông báo đáp án 
đúng. 
+ Lấy ví dụ chứng minh sự 
hoạt động của các cơ quan, 
hệ cơ quan trong cơ thể 
sinh vật liên quan mật thiết 
với nhau? 
- Các nhóm tiếp tục thảo 
luận để hoàn thành bài tập 
SGK tr. 194, 195 
- Đại diện các nhóm lên 
trình bày. Nhóm khác bổ 
sung. 
- HS nêu ví dụ. 
III. Sinh học cơ thể. 
IV. Sinh học tế bào 
Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa. 
 162 
Cơ quan Chức năng 
Rễ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây 
Thân Vận chuyển nước, muối khoáng từ rễ lên và chất hữu cơ từ lá đi đến 
các cơ quan. 
Lá Hấp thụ khí cacbonic, ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ nuôi cây, trao 
đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước 
Hoa Thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. 
Qủa Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt 
Hạt Duy trì và phát triển nòi giống. 
Bảng 65.2: Chức năng các cơ quan, hệ cơ quan cơ thể người. 
Cơ quan, hệ 
cơ quan 
Chức năng 
Vận động Nâng đỡ, bảo vệ, tạo cử động và di chuyển cơ thể. 
Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi, sản phẩm bài tiết... 
Hô hấp Trao đổi khí với môi trường ngoài: Nhận oxi. thải cacbonic 
Tiêu hoá Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản và hấp thụ các 
chất đó 
Bài tiết Thải chất độc, chất thừa, chất không cần thiết ra ngoài cơ thể. 
Da Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. 
Thần kinh Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo 
đảm sự thống nhất trong nội bộ cơ thể và giữa cơ thể với môi 
trường. 
Nội tiết điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể như TĐC, chuyển hoá vật 
chất và năng lượng ... 
Sinh sản Duy trì và phát triển nòi giống 
Bảng 65.3: Chức năng các bộ phận của tế bào. 
Các bộ phận Chức năng 
Thành tế bào Che chở, bảo vệ tế bào 
Màng tế bào Thực hiện sự trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào. 
Chất tế bào Nơi thực hiện các hoạt động sống của tế bào 
Ti thể Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào 
Lục lạp Chỉ có ở thực vật, làm nhiệm vụ quang hợp (tổng hợp chất hữu cơ) 
Ribôxôm Nơi tổng hợp prôtêin (ribôxôm trượt trên mARN để tổng hợp 
prôtêin từ các axit amin) 
Không bào Chứa dịch tế bào 
Nhân Chứa vật chất di truyền (ADN, NST), điều khiển mọi hoạt động 
sống của tế bào 
 163 
Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào. 
Các quá trình Vai trò 
Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ 
Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. 
Tổng hợp prôtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào. 
Bảng 65.5: Những điểm khác nhau giữa quá trình nguyên phân và giảm phân 
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II 
Kì đầu NST kép co ngắn, 
đóng xoắn và đính vào 
sợi thoi phân bào ở 
tâm động 
NST kép co ngắn, 
đóng xoắn. Cặp NST 
kép tương đồng tiếp 
hợp theo chiều dọc và 
bắt chéo 
NST kép co lại thấy rõ 
số lượng NST kép 
(đơn bội) 
Kì giữa Các NST kép co ngắn 
cực đại và xếp thành 1 
hàng ở mặt phẳng 
xích đạo (MPXĐ) của 
thoi phân bào 
Từng cặp NST kép 
xếp thành 2 hàng ở 
MPXĐ của thoi phân 
bào 
Các NST kép xếp 
thành 1 hàng ở MPXĐ 
của thoi phân bào 
Kì sau Từng NST kép chẻ 
dọc ở tâm động thành 
2 NST đơn phân li về 
2 cực tế bào 
Các cặp NST kép 
tương đồng phân li 
độc lập về 2 cực tế 
bào. 
Từng NST kép chẻ 
dọc ở tâm động thành 
2 NST đơn phân li về 
2 cực tế bào 
Kì cuối Các NST đơn nằm 
gọn trong nhân với số 
lượng 2n như ở tế bào 
mẹ 
Các NST kép nằm gọn 
trong nhân với số 
lượng là n kép (= 1/2 
ở tế bào mẹ nhưng thể 
kép) 
Các NST đơn nằm 
gọn trong nhân với số 
lượng n NST đơn = 
1/2 ở tế bào mẹ 
4. Củng cố: 
 - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 
5. Hướng dẫn về nhà. 
 Ôn tập các nội dung ở bảng 66.1 → 66.5 SGK. 
 164 
Ngày soạn: /5/201 
Ngày dạy: /5/201 
Tieát 70 TOÅNG KEÁT CHÖÔNG TRÌNH TOAØN CAÁP (tieáp) 
I. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức: 
 Hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cơ bản toàn cấp THCS. 
 HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế. 
 2. Kĩ năng: 
 Tiếp tục rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 
 Rèn kĩ năng tư duy so sánh, khái quát hóa kiến thức. 
 3. Thái độ: 
 GD lòng yêu thích học tập bộ môn. 
Trọng tâm: Hệ thống hóa được kiến thức về phần DT, BD và phần SV, MT 
II. CHUẨN BỊ. 
 - GV: Bảng phụ, máy chiếu. 
 - HS: Ôn tập các nội dung ở bảng 65.3 → 65.5 và 66.1 → 66.6 SGK. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 
 1. Ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra. 
 3. Bài mới. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
- GV yêu cầu: 
 + Hoàn thành bài tập mục 
 SGK tr. 196 và 197. 
- GV gọi đại diện các nhóm 
lên trả lời. 
- GV thông báo đáp án 
đúng. 
- Các nhóm tiếp tục thảo 
luận để hoàn thành bài 
tập SGK tr. 196, 197 
- Đại diện các nhóm lên 
trình bày. Nhóm khác bổ 
sung. 
- Các nhóm theo dõi, sửa 
chữa. 
V. Di truyền và biến 
dị. 
VI. Sinh vật và môi 
trường. 
Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền 
Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng 
Cấp phân tử: 
ADN 
ADN  ARN  Prôtêin Tính đặc thù của prôtêin (tạo ra 
sự đa dạng các loài sinh vật) 
Cấp tế bào: 
NST 
Nhân đôi - phân li - tổ hợp 
 Ng/phân - giảm phân – thụ 
tinh 
Mỗi loài có bộ NST đặc trưng 
Con cái giống bố mẹ ông bà,tổ 
tiên 
Bảng 66.2: Các quy luật di truyền 
 165 
Quy luật Nội dung Giải thích 
Phân li Trong quá trình phát sinh giao tử, 
mỗi NTDT trong cặp NTDT phân 
li về 1 giao tử và giữ nguyên bản 
chất như ở cơ thể thuần chủng P 
Các nhân tố di truyền không 
hoà trộn vào nhau. Có sự phân 
li và tổ hợp của cặp gen tương 
ứng. 
Phân li 
độc lập 
Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) 
đã phân li độc lập trong quá trình 
phát sinh giao tử. 
Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp 
nhân tố di truyền qui định. 
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự 
do của các cặp gen tương ứng 
Di truyền 
liên kết 
Hiện tượng 1 nhóm tính trạng được 
di truyền cùng nhau, được quy định 
bởi các gen trên 1 NST cùng phân 
li trong quá trình phân bào. 
Các gen liên kết cùng phân li 
với NST trong phân bào. 
Di truyền 
giới tính. 
ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái 
xấp xỉ 1 : 1 
Phân li và tổ hợp của cặp NST 
giới tính. 
Bảng 66.3: Các loại biến dị 
 Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến 
Khái 
niệm 
Sự tổ hợp lại các tính 
trạng của P, lmà xuất 
hiện những kiểu hình 
khác P 
Những biến đổi về cấu 
trúc, số lượng của 
ADN và NST, khi biểu 
hiện thành kiểu hình là 
thể đột biến 
Những biến đổi ở 
kiểu hình của 1 kiểu 
gen, phát sinh trong 
đời sống cá thể dưới 
ảnh hưởng trực tiếp 
của môi trường 
Nguyên 
nhân 
Phân li độc lập và tổ 
hợp tự do của các cặp 
gen trong giảm phân 
và thụ tinh 
Tác động của các nhân 
tố ở môi trường trong 
và ngoài cơ thể vào 
ADN và NST 
Do ảnh hưởng của 
môi trường chứ 
không do sự biến đổi 
trong kiểu gen 
Tính 
chất và 
vai trò 
Xuất hiện với tỉ lệ 
không nhỏ, di truyền 
được, là nguyên liệu 
cho chọn giống và 
tiến hoá 
Mang tính cá biệt, 
ngẫu nhiên, có lợi hoặc 
hại, di truyền được, là 
nguyên liệu cho chọn 
giống và tiến hoá 
Mang tính đồng loạt, 
định hướng, có lợi, 
không di truyền 
được, nhưng đảm bảo 
cho sự thích nghi của 
cá thể 
Bảng 66.4: Các dạng đột biến 
Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến 
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu 
trúc ADN 
Mất, thêm, thay thế 1 cặp 
nuclêôtit 
ĐB cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu 
trúc NST 
Mất, lặp, đảo đoạn 
ĐB số lượng NST Những biến đổi số lượng 
trong bộ NST 
Dị bội thể và đa bội thể 
 166 
10. Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. 
Sơ đồ bên dưới được giải thích như sau : 
- Sự tác động qua lại giữa môi trường và các cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua 
sư tương tác giữa các nhân tố sinh thái với từng cấp độ tổ chức sống. 
- Tập hợp các cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể : Mật độ, tỉ lệ 
giới tính , thành phần nhóm tuổi ... và chúng quan hệ với nhau đặc biệt về mặt sinh 
sản. 
- Tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau tại một không gian xác định tạo 
nên quần xã, chúng có nhiều mối quan hệ, đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng 
thông qua chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái. 
11. Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái. 
 Quần thể Quần xã Hệ sinh thái 
Khái 
niệm 
Bao gồm những cá thể 
cùng loài, cùng sống 
trong một khu vực 
nhất định, ở một thời 
điểm nhất định, giao 
phối tự do với nhau 
tạo ra thế hệ mới 
Bao gồm những QT 
thuộc các loài khác 
nhau, cùng sống 
trong một không 
gian xác định, có 
mối quan hệ sinh 
thái mật thiết với 
nhau. 
bao gồm QXSV và khu 
vực sống của quần xã 
(sinh cảnh). Trong đó 
các sinh vật luôn tác 
động lẫn nhau và tác 
động qua lại với các 
nhân tố vô sinh của môi 
trường tạo thành một hệ 
thống hoàn chỉnh và 
tương đối ổn định. 
Đặc 
điểm 
- Có các đặc trưng: 
Mật độ, tỉ lệ giới tính, 
thành phần nhóm 
tuổi... 
- Các cá thể có mối 
quan hệ hỗ trợ hoặc 
cạnh tranh. 
- Số lượng cá thể biến 
động theo hoặc không 
theo chu kì, thường 
được điều chỉnh ở 
mức cân bằng. 
- Có tính chất cơ 
bản về số lượng và 
thành phần loài :... 
- Hiện tượng khống 
chế sinh học dẫn 
đến sư cân bằng 
sinh học trong quần 
xã. 
- Có nhiều mối quan hệ, 
chủ yếu là quan hệ dinh 
dưỡng thông qua chuỗi 
và lưới thức ăn. 
- Dòng năng lượng 
trong hệ sinh thái được 
vận chuyển qua các bậc 
dinh dưỡng của các 
chuỗi thức ăn: 
 SV sản xuất  SV tiêu 
thụ  SV phân giải 
4. Củng cố: 
 - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 
5. Hướng dẫn về nhà. 
 Kết thúc chương trình sinh học THCS. 
 Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfSinh 9 HKII.pdf