- Hs nắm được khái niệm thoái hóa giống, biểu hiện của hiện tượng thoái hóa ở TV và ĐV
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
Ngày soạn: 3.1.12 Ngày giảng: 10.1.12 Tiết 39. Bài 34: Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs nắm được khái niệm thoái hóa giống, biểu hiện của hiện tượng thoái hóa ở TV và ĐV - Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. - Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn. 2. Kĩ năng - Kĩ năng giải thích vỡ sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau (có cùng dòng máu trực hệ, họ trong phạm vi 3 đời ): con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trỡnh bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ - ý thức tích cực nghiên cứu khoa học II.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học - Vấn đáp - tỡm tũi - Trực quan - Hỏi chuyờn gia - Giải quyết vấn đề IiI. Phương tiện DạY HọC - Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK. iV. tiến trình dạy - học * ổn định (1’) 9B: ........................................................................... * Kiểm tra (2’) sự chuẩn bị bài ở nhà của hs 1. Khám phá (1’) hiện tượng tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật sẽ gây ra hiện tượng gì ? 2. Kết nối (36’) Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I - Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào? - Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn. - HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi: - Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật? - HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. - HS quan sát H 34.1 để thấy hiện tượng thoái hoá ở ngô. VD: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, không ngọt. - Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời. Kết luận: I. Hiện tượng thoái hóa 1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống dần biểu hiện các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại. 2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật: - Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng. - Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp - Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời: - Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào? - Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần. - HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và nêu được: + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. + Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá. Kết luận: II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống - Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là do tự thụ phấn ở TV hoặc giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ tỷ lệ thê đồng hợp tăng, tỷ lệ thể dị hợp giảm các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện ra kiểu hình. Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống (9’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống? - HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống - Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. 3. Thực hành/ luyện tập (2’) - HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101 4. Vận dụng (2’) - Vỡ sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau (cú cựng dũng mỏu trực hệ, cú họ trong phạm vi 3 đời )? * Dặn dò (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống. V. Tư liệu Ngày soạn: 4.01.12 Ngày giảng: 12.01.12 Tiết 40. Bài 35: ưu thế lai I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai - Nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai. - Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ năng - Quan sát, phân tích, khái quát kiến thức. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trỡnh bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ - ý thức tích cực nghiên cứu khoa học II.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học - Vấn đáp - tìm tòi - Trực quan - Hợp tác nhóm nhỏ - Giải quyết vấn đề IiI. Phương tiện DạY HọC - Tranh phóng to H 35 SGK. - Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế. iV. tiến trình dạy - học * ổn định (1’) 9B: ........................................................................... * Kiểm tra (4’) - Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là gì ? - Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? 1. Khám phá (1’) ưu thế lai là gì, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ? 2. Kết nối (35’) Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi: - So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35? - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật? - GV cung cấp thêm 1 số VD. - HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được: + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai. + HS lấy VD. Kết luận: I. Hiện tượng ưu thế lai - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. - Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? - Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? - GV giúp HS rút ra kết luận. - Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1. + Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm. + Nhân giống vô tính. Kết luận: II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai - Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. - Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...). Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai (13’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi: - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? - Nêu VD cụ thể? - GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng. Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD? - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi. - Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? - GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại. - áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. - HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận. - HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp. + Lai kinh tế + áp dụng ở lợn, bò. + Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng. Kết luận: III. Các phương pháp tạo ưu thế lai 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: ở ngô lai (F1) có năng suất cao hơn từ 25 – 30 % so giống ngô tốt. - Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài. VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao (DT10 và chất lượng cao (OM80). 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi: - Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch " Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. 3. Thực hành/ luyện tập (2’) - Trả lời câu 1, 2 SGK trang 104. 4. Vận dụng (2’) - Câu hỏi 3 SGK trang 104. * Dặn dò (1’) - Học bài, chuẩn bị giờ sau thực hành “Tập dượt thao tác giao phấn” V. Tư liệu - Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê Ngày soạn: 10.01.12 Ngày giảng: 17.01.12 Tiết 41. Bài 38: thực hành: tập dượt thao tác giao phấn I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn. - Củng cố lí thuyết về lai giống. 2. Kĩ năng - Quan sát, khái quát, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - ý thức tích cực nghiên cứu khoa học II.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học - Vấn đáp - tìm tòi - Trực quan - Hợp tác nhóm nhỏ - Giải quyết vấn đề IiI. Phương tiện DạY HọC - Hai giống lúa, ngô có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây, màu sắc, kích thước hạt. - Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu trồng cây, bông . - Hoa bầu bí iV. tiến trình dạy - học * ổn định (1’) 9B: ........................................................................... * Kiểm tra (4’) - Câu hỏi 1, 2, 3 sgk -111 1. Khám phá (1’) ưu thế lai là gì, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ? 2. Kết nối (35’) Hoạt đ ... phụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định (1’) 9A: ........................................................................... 1. Khám phá 2. Kết nối ( 40’) Hoạt động 1: Đa dạng sinh học (30’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút. - GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm. - GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công. - Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. Nội dung kiến thức ở các bảng Bảng 64.1: Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm SV Các nhóm SV Đặc điểm chung Vai trò Virut. - Kích thước rất nhỏ (12 – 50 phần triệu mm). - Chưa có cấu tạo TB; chưa là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buột. Thường gây bệnh. Vi khuẩn. - Kích thước nhỏ bé (1 – vài phần nghìn mm). - Có cấu trúc TB, chưa có nhân hoàn chỉnh. - Sống hoại sinh hoặc kí sinh. - Phân hủy chất hữu cơ, được ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp. - Gây bệnh cho SV và ô nhiễm MT. Nấm. - Gồm những sợi không màu, 1 số ít là đơn bào (nấm men), có cơ quan SS là mũ nấm, SS bằng bào tử. - Dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh). - Phân hủy chất hữu cơ ® vô cơ, dùng làm thuốc, thức ăn, chế biến thực phẩm. - Gây bệnh, độc cho SV khác. Thực vật. - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng và SS. - Sống tự dưỡng. - Không di động. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. - Cân bằng khí O2 và CO2. Điều hòa khí hậu. - Cung cấp dinh dưỡng, khí thở, chỗ ở. Bảo vệ MT sống cho SV khác. Động vật. - Cơ thể gồm nhiều hệ cơ quan và cơ quan: vận động, HH, tiêu hóa... - Sống dị dưỡng. - Có khả năng di chuyển. - Phản ứng nhanh với các kích thích. - Cung cấp dinh dưỡng, nguyên liệu và được dùng cho nghiên cứu và hổ trợ cho người. - Gây bệnh hay truyền bệnh cho người. Bảng 64.2: Đặc điểm của các nhóm TV Các nhóm TV Đặc điểm Tảo - Là TV bậc thấp, gồm thể đơn bào và đa bào, TB có diệp lục, chưa rễ, thân, lá thực sự. - SS sinh dưỡng và hữu sinh; hầu hết ở nước. Rêu - Là TV bậc cao, có thân, lá cấu tạo đơn giản, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - SS bằng bào tử, là TV ở cạn đầu tiên (nhưng phát triển ở MT ẩm). Quyết - Điển hình là dương xỉ, có rễ, thân, lá thật. Có mạch dẫn. - SS bằng bào tử. Hạt trần - Điển hình là cây thông, cấu tạo phức tạp: Thân gỗ, có mạch dẫn. - SS bằng hạt, nằm lộ trên các lá noãn hở; chưa có hoa và quả. Hạt kín - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng rễ, thân, lá. Có mạch dẫn phát triển. - Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt). Bảng 64.3: Đặc điểm của cây 1 lá mầm và 2 lá mầm Đặc điểm Cây 1 lá mầm Cây 2 lá mầm - Số lá mầm. - Kiểu rễ. - Gân lá. - Số cánh hoa. - Kiểu thân. - Một. - Rễ chùm. - Hình cung hoặc song song. - 3 hoặc 6 cánh. - Thân cỏ (chủ yếu). - Hai. - Rễ cọc. - Hình mạng. - 4 hoặc 5 cánh. - Thân gỗ, cỏ, leo Bảng 64.4: Đặc điểm của các ngành ĐV Ngành Đặc điểm ĐV nguyên sinh - Thể đơn bào; dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi. - SS vô tính bằng phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh. Ruột khoang Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp TB, có TB gai để tự vệ và tấn công; có nhiều dạng sống biển nhiệt đới. Giun dẹp Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng, bụng. Ruột phân nhiều nhánh; chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc kí sinh. Giun tròn Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng ® hậu môn. Phần lớn kí sinh; số ít tự do. Giun đốt Cơ thể phân đốt; có thể xoang; ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ; HH qua da, mang. Thân mềm Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo. Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Chân khớp Số loài lớn; chiếm 2/3 số loài ĐV, có 3 lớp: giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, bộ xương ngoài bằng kitin. ĐV có xương sống Có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống); hệ cơ quan phân hóa và phát triển, đặc biệt hệ thần kinh. Bảng 64.5: Đặc điểm của các lớp ĐV có xương sống Lớp Đặc điểm Cá Sống hoàn toàn ở nước, bơi bằng vây, HH bằng mang, 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn, máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài. Là ĐV biến nhiệt. Lưỡng cư ở nước và ở cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, HH bằng phổi và da, 2 vùng tuần hoàn, tim 3 năng, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. Là ĐV biến nhiệt. Bò sát Sống ở cạn, da và vảy sừng khô; cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tâm thất có vách hụt, máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi, nhiều noãn hoàng. Là ĐV biến nhiệt. Chim Có lông vũ bao phủ, chi trước phát triển thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi tham gia vào HH, tim 4 ngăn, máu tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi. Là ĐV hằng nhiệt. Thú Có lông mao bao phủ; răng phân hóa thành răng nanh, răng cửa, răng hàm; tim 4 ngăn, bộ não phát triển, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: + Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193. - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng. - Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án. - GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật. - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK. - Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa. - HS tự lấy VD. II. Tiến hóa của thực vật và động vật 1. Phát sinh và phát triển của thực vật - Sơ đồ cây phát sinh giới thực vật 2. Sự tiến hóa của giới động vật - Bảng 64.6: 1 – d; 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 – c; 6 – i; 7 – g; 8 – h. 3. Đánh giá (3’) GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. * Dặn dò (1’) Ôn tập và làm trước bài 65 theo nội dung bảng 65.1 ® 65.5 SGK. Ngày soạn: 3.5.12 Ngày giảng: 10.5.12 TIẾT 71. BÀI 65. TỒNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (TT) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống được kiến thức về SH cơ thể và SH TB. - HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kĩ năng - Tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. 3. Thái độ - ý thức nghiên cứu khoa học II. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC - Trực quan - Đàm thoại - Hợp tác nhóm nhỏ - Nêu và giải quyết vấn đề III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định (1’) 9A: ........................................................................... 1. Khám phá 2. Kết nối ( 40’) Hoạt động 1: Sinh học cơ thể (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 65.1, 65.2 SGK. - GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu. - GV nhận xét – đánh giá và đưa ra đáp án để các nhóm so sánh. - Lấy VD chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể SV liên quan mật thiết với nhau. - HS thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung 2 bảng. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - Các nhóm đối chiếu với đáp án của GV ® tự sửa chữa. + Lá QH ® tổng hợp chất hữu cơ nuôi cây. Lá chỉ QH được khi rễ hút nước, muối khoáng lên lá. Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Cơ quan Chức năng Rễ. Hấp thu nước và các muối khoáng cho cây. Thân. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá ® các bộ phận khác của cây. Lá. Thu nhận AS để QH tạo chất hữu cơ cho cây. TĐK với MT ngoài và thoát hơi nước. Hoa. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. Quả. Bảo vệ hạt, góp phần phát tán hạt. Hạt. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng Vận động Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 vào TB và chuyển sản phẩm phân giải từ TB ® hệ bài tiết theo dòng máu. Hô hấp Thực hiện TĐK với MT ngoài: nhận O2 thải CO2. Tiêu hóa Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. Da Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. Thần kinh và giác quan Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là 1 thể thống nhất toàn vẹn. Tuyến nội tiết Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình TĐC, chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch. Sinh sản Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. Hoạt động 2: Sinh học tế bào (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu hoàn thành nội dung các bảng 65.3 ® 65.5. - GV chữa bài cho HS bằng cách cho quan sát đáp án mẫu. - GV nhắc nhở HS khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của TB, đặc điểm quá trình nguyên phân, giảm phân. - HS thảo luận ® khái quát kiến thức ® ghi kết quả vào bảng. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa trên đáp án mẫu của GV tự điều chỉnh. Bảng 65.3: Chức năng của các bộ phận ở TB Các bộ phận Chức năng Thành TB. Bảo vệ TB. Màng TB. TĐC giữa trong và ngoài TB. Chất TB. Thực hiện các hoạt động sống của TB. Ti thể. Thực hiện chuyển hóa năng lượng của TB. Lục lạp. Tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp). Ribôxôm. Tổng hợp prôtêin. Không bào. Chứa dịch TB. Nhân. Chứa vật chất DT (ADN, NST). Điều khiển mọi hoạt động sống của TB. Bảng 65.4: Các hoạt động sống của TB: Các quá trình Vai trò Quang hợp. Tổng hợp chất hữu cơ. Hô hấp. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. Tổng hợp prôtêin. Tạo prôtêin cung cấp cho TB. Bảng 65.5: Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân Giảm phân I Giảm phân II Kì giữa. NST kép co ngắn cực đại xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo. NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Kì sau. NST kép chẻ dọc thành 2 NST đơn phân li về 2 cực TB. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của TB. Từng NST kép chẻ dọc thành 2 NST đơn phân li về 2 cực TB. Kì cuối. NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng 2n như ở TB mẹ. NST kép nằm trong nhân với số lượng bằng n (kép) bằng # ở TB mẹ. NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). Kết thúc. 1 TB mẹ ® 2 TB với số lượng NST giống TB mẹ. 1 TB mẹ ® 4 TB con với số lượng NST giảm đi #. 3. Đánh giá (3’) GV nhận xét hoạt động và kết quả của các nhóm. * Dặn dò (1’) Ôn tập bài 66 theo nội dung bảng 66.1 ® 66.5 SGK.
Tài liệu đính kèm: