Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2007 Tuần 9 - Tiết 18 - Bài 18: Prôtêin

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2007 Tuần 9 - Tiết 18 - Bài 18: Prôtêin

Mục tiêu: Học xong bài này Hs có những khả năng sau:

1. Kiến thức:

- Nêu được thành phần hóa học và phân tích được tính đặc thù và đa dạng của Protêin.

- Hiểu và mô tả được các bậc cấu trúc của Protêin và vai trò của nó.

 - Trình bày được chức năng của Prôtêin.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2007 Tuần 9 - Tiết 18 - Bài 18: Prôtêin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	Ngày soạn: 05/11/2007
Tiết 18	Ngày dạy: 08/11/2007
Bài 18. PRÔTÊIN
I. Mục tiêu: Học xong bài này Hs có những khả năng sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được thành phần hóa học và phân tích được tính đặc thù và đa dạng của Protêin.
- Hiểu và mô tả được các bậc cấu trúc của Protêin và vai trò của nó.
 - Trình bày được chức năng của Prôtêin.
2. Kĩ năng 
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích trên kênh hình.
- Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.
3. Thái độ 
- Rèn tinh thần học tập và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: 
 	- Giáo án.
- Tranh vẽ phóng to H18 SGK.
 III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hs 1: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ gen ARN.
3. Bài mới: 
Giáo viên vào bài: Người ta nói nơi nào có sự sống thì nơi đó có Prôtêin, vậy Prô có cấu tạo và chức năng như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 18.
@ Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của Prôtêin.
* Mục tiêu 1: Học sinh nêu được thành phần hóa học của Prôtêin, tính đa dạng, tính đặc thù và cấu trúc bậc 4 của Prôtêin.
Hoạt động của thầy và trò
Nội Dung
- GV giới thiệu: Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố C, H, O, N , đại phân tử (dài: 0,1 m, khối lượng hàng triệu đvC), đa phân tử gồm 20 loại đơn phân tử là Axit amin.
 + Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi SGK.
- HS: 
 + Quan sát thu thập, thông tin. 
 + Quan sát thảo luận nhóm theo yêu cầu của Giáo Viên (nội dung câu hỏi).
+ Một, hai nhóm đại diện trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án.
- GV: Nhận xét, nêu đáp án đúng. 
- Gv: Treo tranh 18 SGK, yêu cầu học sinh quan sát, thu thập tông tin SGK.
- HS: Tìm đáp án đúng cho câu hỏi cuối mục I. 
- GV: Nhận xét, nêu đáp án đúng.
* Củng cố :
+ Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính: C, H, O, N và một số khác.
+ Là đại phân tử, đa phân tử (gồm 20 loại đơn phân axitamin) 
+ Tính đặc thù của Prôtêin thể hiện ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các Axit amin.
+ Sự sắp xếp, số lượng, thành phần 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng của Prôtêin.
+ Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của Prôtêin.
- Cấu trúc:
+ Bậc 1: Chuỗi axit amin đặc thù cho mỗi loại Prôtêin.
+ Bậc 2: Vòng xoắn lò xo tăng tính chịu lực.
+ Bậc 3: Cuộn xếp theo không gian ba chiều đặc trưng cho từng loại Prôtêin.
+ Bậc 4: Số lượng và số loại chuỗi axit amin kết hợp nhau.
I . Cấu trúc của Prôtêin 
- Prôtêin được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố C, H, O, N, là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axit amin thuộc hơn 20 loại khác nhau. 
- Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin này đã tạo nên tính đa dạng của Prôtêin. Mỗi phân tử Prôtêin không chỉ đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin mà còn đặc trưng bởi cấu trúc không gian, số chuỗi axit amin.
* Tiểu kết 1: Prôtêin được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố C, H, O, N, là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axit amin thuộc hơn 20 loại khác nhau. Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin này đã tạo nên tính đa dạng của Prôtêin. Mỗi phân tử Prôtêin không chỉ đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin mà còn đặc trưng bởi cấu trúc không gian, số chuỗi axit amin.
@ Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của Prôtêin
* Mục tiêu 2: Học sinh trình bày được chức năng Prôtêin
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK về 3 chức năng chính của Protêin.
- HS:
+ Quan sát, thu thập xử lý thông tin.
+ Thảo luận nhóm theo yêu cầu của Gv.
- GV: Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi SGK.
- HS: Một, hai nhóm đại diện trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án.
- GV: Nhận xét , nêu đáp án đúng.
* Củng cố: 
- Chức năng cấu trúc: Cấu tạo nên nguyên sinh chất, màng, bào quan  
- Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất: xúc tác bởi các Enzim. 
- Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất:
(Sau mỗi kết luận Gv lấy thêm ví dụ để chứng minh vai trò của Prôtêin)
II. Chức năng của Prôtêin.
1. Chức năng cấu trúc: Cấu tạo nên nguyên sinh chất, màng, bào quan  từ đó hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan
2. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất.
3. Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất.
* Tiểu kết 2: 
- Chức năng cấu trúc: Cấu tạo nên nguyên sinh chất, màng, bào quan  
- Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất: xúc tác bởi các Enzim. 
- Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất.
4. Củng cố 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 trang 56 SGK.
- Hs đọc phần kết luận.
- Nếu còn thời gian sẽ làm bài tập 3, 4 trang 56 SGK.
5. Dặn dò 
- Học bài theo vở ghi và làm bài tập trong SGK.
- Vẽ hình 18, hình Sơ đồ hình thành chuỗi axit amin vào vở và chuẩn bị bài 19.
˜˜˜&™™™

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9_2.doc