1. Kiến thức:
- HS biết mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc Biếtsự hình thành axít amin.
- Biết được mối quan hệ trong sơ đồ gen (1 đoạn ADN->ARN) -> prôtêin -> tính trạng. . 2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kên hình.
Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày dạy: 9a: 18/10/2010 9b: 19/10/2010 Tiết 19 Bài 19: MốI QUAN Hệ GIữA GEN Và TíNH TRạNG. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: - HS biết mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc Biếtsự hình thành axít amin. - Biết được mối quan hệ trong sơ đồ gen (1 đoạn ADN->ARN) -> prôtêin -> tính trạng. . 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kên hình. 3. Thái độ HS có thái độ học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 sgk. - Mô hình động về sự hình thành chuỗi axít amin. III. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 6p - Câu hỏi 1, 2 sgk trang 56. . 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. (20p) Mục tiêu: HS biết mối quan hệ giữa ARN và prôtêin Hoạt động GV, HS Nội dung - B1: GV cho HS nghiên cứu thông tin đoạn 1 sgk -> hãy cho biết giữa gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau như thế nào? Vai trò của trung gian dó? - B2: HS tự thu nhận và xử lí thông tin. Thảo luận nhóm để trả lời . +Dạng trung gian:mARN +Vai trò:mang thông tin tổng hợp prôtêin. Đại diện 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung. - B3: GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS quan sát mô hính 19.1 và biểu diễn sơ đồ cho HS xem. Cho HS thảo luận nhóm: +Nêu thành phần tham gia tổng hợp prôtêin? +Các loại nulêôtíc nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? +Tương quan về số lượng giữa axít amin và nuclêôtíc của mARN khi ở trong ribôxôm. HS quan sát hình, đọc thông tin và thảo luận trong nhóm nêu được. +Thành phần tham gi:mARN, tARN và rARN ribôxôm. +Các loại nuclêôtíc liên kết theo nguyên tắc bổ sung A – G; U – X +Tương quan:3 nuclêôtíc –> 1axít amin. * GV hoàn thiện kiến thức (GV biểu diễn trên mô hình) * GV phân tích kỉ cho HS nắm: +Số lượng. +Thành phần. +Trình tự sắp xếp các a. amin tạo nên tính đặc trưng của a. amin. - mARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào. -Sự hình thành chuỗi axit amin : +mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. +Các tARN mang a. amin vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung. +Khi ribôxômdịch 1 nấc trên mARN ->1a. amin được nối tiếp. +Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài mARN -> chuỗi a. amin được tổng hợp. -Nguyên tắc tổng hợp: +Khuôn mẫu (mARN) +Bổ sung (A-U; G-X) b. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. ( 13p) Mục tiêu: HS biết mối quan hệ giữa gen và tính trạng Hoạt động GV, HS Nội dung - B1: GV cho HS quan sát hình 19.2 và 19.3 -> giải thích . + Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3 ? * HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đả học để trả lời. + Một vài HS phát biểu lớp bổ sung và hoản thiện kiến thức. - B2: GV cho HS nghiên cứu thông tin sgk tr 58. +Nêu bản chất mối quan hệ trong sơ đồ . - B3: Cho HS đọc lết luận. -Mối quan hệ: +ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. +mARN là khuôn mẫu để tổng hợp a. amin(bậc1) +Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào -> biểu hiện thành tính trạng. - Bản chất mối quan hệ gen –>tính trạng: trình tự các nuclêôtíc trong AND qui định trình tự các nuclêôtíc trong ARN, qua đó qui định trình tự các a.amin của phân tử prôtêin tham gia hoạt động tế bào ->. biểu hiện tính trạng. 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5p - Học bài và trả lời câu hỏi sgk. - Ôn lại cấu trúc của ADN. - Dặn HS lên phòng thục hành ở tiết sau.
Tài liệu đính kèm: