Muc tiêu:.
1. Kiến thức: HS:
- HS biếtđược biến đổi số lượng ở 1 cặp NST.
- Giải thích được thể ( 2n + 1) và thể (2n -1) .
- Nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát,tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ
Ngày soạn: 2/11/2010 Ngày dạy: 9a: 5/11/2010 9b: 4/11/2010 Tiết 24 Bài 23: ĐộT BIếN Số LƯợNG NHIểM SắC THể. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS: - HS biếtđược biến đổi số lượng ở 1 cặp NST. - Giải thích được thể ( 2n + 1) và thể (2n -1) . - Nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát,tư duy phân tích, so sánh. 3. Thái độ HS có thái độ học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh phóng to 23.1 và 23.1 sgk. III. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: 5p Câu 1, 2, 3 sgk. 3. Bài mới: Mở bài: Đột biến NST sảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST: hiện tượng dị bội thể. Đa bội thể. a. Hoạt động 1: Hiện tượng dị bôị thể. (22p) Mục tiêu: Biếtđược cá dạng biến đổi số lượngi số cặp NST. Đồ dùng: Tranh đã chuẩn bị Hoạt động GV, HS Nội dung - B1: GV cho HS ngyên cứu thông tin sgk -> trả lời câu hỏi. +Sự biến đổi số lượng NST 1 cặp NST tháy ở những dạng nào? + Thế nào là hiện tượng dị hợp thể? - B2: HS tự thu nhận và xử lí thông tin -> nêu được: +Các dạng:2n + 1 2n – 1 +Là thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp nào đó. GV hoàn chỉnh kiến thức. - B3: GV phân tích thêm: có thể có 1 số cặp NSt thêm hoặc mất 1 NST -> dạng 2n – 2 ; 2n +1 + HS quan sát hình, đối chiếu kết quả từ II -> XII với nhau và với kết qủa I -> rút ra nhận xét. +Kích thước: Lớn : VI Nhỏ:V, VI +Gai dài hơn: XI + GV cho HS quan sát hình 23,1 -> làm bài tập mục tr 67.-GV nên chú ý cho HS hiện tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái: kích thước , hình dạng - Hiện tượng dị hợp thể là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó. - Các dạng: 2n + 1 2n - 1 b. Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội: (12p) Mục tiêu: Giải thích được cơ chế phát sinh thể 2n + 1 và thể 2n – 1. Hoạt động GV,HS Nội dung - B1: GV cho HS quan sát hình 23.2 -> nhận xét. Sự phân li NST -> giao tử trong: +Trường hợp bình thường. +Trường hợp rối loạn phân bào. + Các giao tử trên tham gia thụ tinh -> hợp tử có số lượng NST như thế nào?. +GV treo hình 22.3 gọi HS trình bày. - B2: Các nhóm quan sát kỉ và thảo luận thống nhất ý kiến -> nêu được: +Bình thường:mỗi giao tử có 1 NST. +Bị rối loạn: 1 giao tử có 2 NST; 1 giao tử không có NST nào. ->Hợp tử có 3 NST hoặc 1 NST của cặp tương đồng. - B3: GV thông báo ở người tăng thêm NST ở 21 -> Gây bệnh đao . +Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể. Cho HS đọc kết luận. - Cơ chế phát sinh dị bội: trong giảm phân có cặp NST tương đồng không phân li, tạo thành 1 giao tử có 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào. - Hậu quả : gây nên biến đổi hình thái ( hình dạng kích thước,màu sắc,ở thực vật và gây bệnh NST. 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5p - Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội? - Cơ chế hình thành cơ thể dị bội? - Học bài theo nội dung sgk. - Đọc trước bài 24.
Tài liệu đính kèm: