Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 - Tuần 20 - Tiết 37 - Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 - Tuần 20 - Tiết 37 - Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần

I. MỤC TIÊU.

- Học sinh hiểu và trình bày được hiện tượng thoái hóa giống nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm 2010 - Tuần 20 - Tiết 37 - Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	NS:10/01/10
Tiết 37	LL:12/01/10
THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh hiểu và trình bày được hiện tượng thoái hóa giống nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Bài mới
Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I
- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào?
- Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn.
- HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi:
- Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật?
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
- HS quan sát H 34.1 để thấy hiện tượng thoái hoá ở ngô.
VD: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, không ngọt.
- Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời.
Kết luận: 
1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống dần biểu hiện các dấu hiêu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại.
2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật:
- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng.
- Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai,dị tật bẩm sinh, chết non.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp
- Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời:
- Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào?
- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần.
- HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
+ Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá.
Kết luận:
- Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
Hoạt động 3: vai trò của phương pháp tự thụ phấn
và giao phối cận huyết trong chọn giống
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
- HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
IV/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet37.doc