Kiểm tra học kỳ I năm học 2010 – 2011 môn: sinh học 9 thời gian: 45 phút ( không kể thời gian chép đề)

Kiểm tra học kỳ I năm học 2010 – 2011 môn: sinh học 9 thời gian: 45 phút ( không kể thời gian chép đề)

Câu 1: Thế nào là trội không hoàn toàn?

a. Là hiện tượng con cái sinh ra mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

b. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

c. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng theo tỉ lệ: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn.

d. Cả b và c

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I năm học 2010 – 2011 môn: sinh học 9 thời gian: 45 phút ( không kể thời gian chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYEÄN AN NHÔN KIEÅM TRA HOÏC KYØ I NAÊM HOÏC 2010 – 2011
PHOØNG GD - ÑT AN NHÔN Moân: SINH HOÏC 9
 Thôøi gian: 45 phuùt ( khoâng keå thôøi gian cheùp ñeà)
 ÑEÀ CHÍNH THÖÙC: Hoïc sinh laøm baøi treân giaáy kieåm tra 
I/ PHAÀN TRAÉC NGHIEÄM ( 5 ñieåm)
 Moãi caâu hoûi trong phaàn naøy coù keøm theo caùc phöông aùn traû lôøi a, b, c, d. Em haõy choïn moät phöông aùn traû lôøi ñuùng nhaát theo yeâu caàu cuûa töøng caâu hoûi roài ghi vaøo tôø giaáy laøm baøi.
Câu 1: Thế nào là trội không hoàn toàn?
Là hiện tượng con cái sinh ra mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng theo tỉ lệ: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn.
Cả b và c
Câu 2: Phép lai phân tích có ý nghĩa 
tạo nguồn biến dị cho tiến hoá và chọn giống.
tạo ưu thế lai.
để xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.
để tìm ra cá thể có kiểu gen đồng hợp.
Câu 3: Nhiễm sắc thể co ngắn cực đại đồng thời có hình dạng đặc trưng khi ở:
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì trung gian
Câu 4: Hai crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn rồi phân ly về hai cực của tế bào là diễn biến của NST ở kì nào?
Kì giữa I
Kì giữa II
Kì sau I
Kì sau II
Câu 5: Một mạch của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: 
 ATGXATGGXX 
 Mạch bổ sung sẽ có trình tự:
ATGXATGGXX 
TAXGTAXXGG 
TAGXAUXXGG 
TAXGAUXXGG 
Câu 6: Sự tổng hợp ARN được thực hiện 
theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.
theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.
trong quá trình phân bào nguyên phân
trong nhân tế bào đối với mARN còn tARN và rARN thì ở ngoài nhân tế bào.
Câu 7: Một gen có 2000 nuclêôtit. Số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó có bao nhiêu số nuclêôtit loại G?
300
30% tổng số nuclêôtit của gen.
600
400
Câu 8: Loại biến dị được di truyền cho các thế hệ sau là:
Đột biến gen
Đột biến nhiễm sắc thể.
Biến dị tổ hợp.
Cả a, b và c
Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?
Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21 ở người.
Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể thằn lằn theo màu môi trường.
Bệnh Đao do thừa một NST trên NST số 21 ở người.
Bệnh Tơcnơ do thiếu một NST X ở cặp NST giới tính ở nữ.
Câu 10: Nghiên cứu phả hệ là phương pháp
theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc dòng họ bố và dòng họ mẹ.
theo dõi những dị tật bẩm sinh trong một gia đình qua một số thế hệ.
theo dõi những đặc điểm giống và khác nhau của trẻ đồng sinh để xác định mức độ ảnh hưởng của gen hay môi trường lên sự hình thành tính trạng
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
Phát biểu qui luật phân li độc lập và di truyền liên kết.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng
Câu 2: (2 điểm) 
 Ở người, tính trạng tóc xoăn, mắt đen là hai tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng và mắt xanh. Hai cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.
 Hãy lập sơ đồ lai xác định kết quả ở F1 ở các cặp bố mẹ có các kiểu gen:
P: AABb x aabb
P: aaBB x aaBb
P: Aabb x aaBb
Câu 3: ( 1 điểm)
 Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
 Gen (một đoạn ADN) 1 mARN 2 Prôtêin 3 Tính trạng
 Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2010- 2011
Moân: SINH HOÏC 9
I/ TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Caâu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Traû lôøi
d
c
b
d
b
a
c
d
b
a
II/ TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Nội dung qui luật: (1 điểm)
 - Qui luật phân li độc lập 
 Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
 (0,5 điểm)
Di truyền liên kết: Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào. 
 (0,5 điểm)
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong di truyền độc lập và di truyền liên kết (1 điểm)
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
F1: Hạt vàng- trơn x hạt xanh- nhăn
 AaBb aabb
G: AB; Ab; aB; ab ab
FB: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb 
1 vàng-trơn: 1vàng-nhăn: 1 xanh-trơn: 1xanh- nhăn 
-Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1:1:1:1
-Xuất hiện biến dị tổ hợp
F1: Thân xám- cánh dài x thân đen- cụt
 BV bv
 bv bv
G: BV ; bv bv 
FB: 1 BV : 1bv
 bv bv 
 1 xám- dài : 1 đen- cụt 
-Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đều là 1:1
-Không xuất hiện biến dị tổ hợp 
Câu 2: (2 điểm) 
 Qui ước: Gen A: tóc xoăn; gen a : tóc thẳng
 Gen B: mắt đen ; gen b: mắt xanh (0, 5 điểm)
 Sơ đồ lai:
 a/ 
 P: AABb x aabb
 G: AB ; Ab ab
 F1: 1AaBb : 1Aabb ( Kiểu gen)
 1 tóc xoăn, mắt đen: 1 tóc xoăn, mắt xanh ( Kiểu hình) 
 (0,5 điểm)
 b/ P: aaBB x aaBb
 G: aB aB ; ab
 F1: 1aaBB : 1aaBb ( Kiểu gen)
 100% tóc thẳng, mắt đen ( Kiểu hình) 
 (0,5 điểm)
 c/ P: Aabb x aaBb
 G: Ab ; ab aB ; ab
 F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb ( Kiểu gen)
 1 tóc xoăn, mắt đen: 1tóc xoăn, mắt xanh: 1tóc thẳng, mắt đen: 1tóc thẳng, mắt xanh ( Kiểu hình) 
 (0,5 điểm) 
Câu 3: ( 1 điểm)
 Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ : Trình tự các nuclêôtit trên ADN qui định trình tự các nuclêôtit trên ARN, thông qua đó ADN qui định trình tự các axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng
 Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HOC KI I 10-11.doc