Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS phát biểu được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST.
- Nêu đựơc nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân sinh vật và con người.
2. Kỹ năng. Kĩ năng quan sát, nhận biết và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Giáo dục niềm tin yêu khoa học.
Ngày soạn 25. 10. 2010 Ngày giảng .11. 2010 Tiết 23 - Bài 22 Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS phát biểu được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST. - Nêu đựơc nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST đối với bản thân sinh vật và con người. 2. Kỹ năng. Kĩ năng quan sát, nhận biết và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Giáo dục niềm tin yêu khoa học. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Hình22. SGK & Bảng phụ. 2. Học sinh: Kẻ bảng phụ III. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức dạy học. 1. ổn định(1phút). 9A1 / ; 9A2 / , 9A3 / , 9A4 / , 9A5 /32 2. Kiểm tra bài cũ(3 phút). Đột biến gen là gì? các dạng đột biến gen.? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật. 3. Bài mới HĐ1. Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST(16 phút) -Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST. Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung - Cho quan sát H 22 →Giới thiệu : + Mũi tên ngắn chỉ điểm đứt. + Mũi tên dài chỉ tới quá trình đột biến - Cho thảo luận hoàn thành (3?) vào phiếu bảng sau - HS quan sát "Thảo luận h. thành 3 câu hỏi vào phiếu. - GV treo bảng phụ gọi đại diện ghi kết quả. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả - GV chuẩn kiến thức bảng. TT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng biến đổi a Gồm các đoạn ABCDEFGH - Mất đoạn H Mất đoạn b Gồm các đoạn. ABCDEFGH - Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn c Gồm các đoạn ABCDEFGH - Đoạn tương tự BCD đổi lại thành DCB. Đảo đoạn ?.Vậy đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? - HS dựa vào bảng →Rút kết luận. - GV chốt và ghi bảng I. Đột biến cấu trúc NST là gì. - Là những biến đổi trong cấu trúc NST. - Có dạng. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. HĐ2.Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh, tính chất của đột biến cấu trúc NST(19 phút) -Mục tiêu: Nêu đựơc nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST - Yêu cầu nghiên cứu 12. - HS đọc 12. →trả lời. ?. Đột biến cấu trúc NST xuất hiện trong những điều kiện nào, do những tác nhân nào ? (Đk tự nhiên hoặc do con người). ?. Tác nhân lí, hoá gây ảnh hưởng gì đến NST. (phá vỡ cấu trúc NST). - Yêu cầu nghiên cứu 2 VD SGK - HS nghiên cứu ví dụ " Trả lời. ?. VD1 là dạng đột biến nào. (Dạng mất đoạn) ?. VD nào có lợi, VD nào có hại cho SV và con người +VD1 có hại. +VD2 có lợi. ?. Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của đột biến cấu trúc NST. ?.Tại sao đột biến cấu trúc thường gây hại cho con người và vật nuôi?(Trên NST các gen phân bố theo 1 trật tự → Sự biến đổi số lượng &cấu trúc gen trên NST → Biến đổi kiểu gen → Biến đổi kiểu hình) - Cho HS đọc ghi nhớ II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST. a. Nguyên nhân phát sinh - Xuất hiện trong đk tự nhiên hoặc do con người. - Nguyên nhân: Do tác nhân vật lí(α, β, ...), hoá học làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên NST b. Vai trò của đột biến cấu trúc NST + ĐB cấu trúc NST thường có hại cho bản thân SV. + Một số đột biến có lợi " có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. 4. Tổng kết(5 phút) - Đánh dấu (+) vào ô ă chỉ câu đúng khi viết về đột biến cấu trúc NST. a.ă Các dạng đột biến cấu trúc NST gồm: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. b.ă Nguyên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST là do các tác nhân vật lí, hoá học phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn NST. c.ă Biến đổi cấu trúc NST làm đảo lộn cách sắp xếp các gen trên NST gây ra rối loạn hoặc liên quan đến NST. d.ă Tuy nhiên trong thực tế người ta thấy hầu hết các đột biến cấu trúc NST là có lợi. * Đáp án a, b, c ?. Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho bản thân sinh vật? 5. Hướng dẫn học(1 phút). - Học bài: Làm câu 3 vào vở bài tập. - Chuẩn bị 23.
Tài liệu đính kèm: