Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2010 - Tiết 40 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2010 - Tiết 40 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

 1. Kiến thức.

- Trình bày bằng các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng, phương pháp chủ yếu trong chọn giống Việt Nam.

- Nêu được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng ở việt nam.

 2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng nghiên cứu tài liệu, khái quát kiến thức.

 3. Thái độ. Giáo dục ý thức tìm tòi sưu tầm tài liệu, trân trọng thành tựu khoa học.

 

docx 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2010 - Tiết 40 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/1/2011 
 Ngày dạy: 16/1/2011
Tiết 40 - Bài 37
THàNH TựU chọn giống ở việt nam
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức.
- Trình bày bằng các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng, phương pháp chủ yếu trong chọn giống Việt Nam.
- Nêu được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng ở việt nam.
 2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng nghiên cứu tài liệu, khái quát kiến thức.
 3. Thái độ. Giáo dục ý thức tìm tòi sưu tầm tài liệu, trân trọng thành tựu khoa học.
II. Chuẩn bị
 1. GV: Bảng chuẩn 
 2. HS: Chuẩn bị bài 37 Sưu tầm tài liệu về thành tựu chọn giống ở Việt Nam.
III. Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động dạy và học.
 1. ổn định(1 phút) 9A1 / 37, 9A2 / , 9A3 / , 9A4 / 9A5 / 
 2. Kiểm tra (4 phút)Nêu vai trò của chọn lọc trong chọn giống
Mở bài: Ta đã nghiên cứu các phương pháp lai và gây đột biến, các phương pháp chọn lọc ở Thế giới & VN, từ trước đến nay các phương pháp đó đã được các khoa học thực nghiệm 
HĐ1. Tìm hiểu thành tựu chọn giống ở Việt Nam(35 phút)
-Mục tiêu: HS thấy được thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng ở Việt Nam
Hoạt động dạy và học
Nội dung
- GV Treo mẫu Bảng phụ 1, 2 " Đặt vấn đề. (nêu BT) 
- Chia lớp 8 nhóm: 
+ Từ nhóm 1 " 4 hoàn thành nội dung Bảng 1: 
(thành tựu chọn giống cây trồng).
 + Từ nhóm 5 " 8 hoàn thành Bảng 2:
(thành tựu chọn giống vật nuôi).
- Các nhóm dựa vào 0I, II →hoàn thành bảng theo sự phân công. 
- GV Theo dõi họat động của các nhóm
- Gọi đại diện nhóm ghi kết quả, nhóm khác nhận xét.
- Đại diện 2 " 3 nhóm lên điền kết quả vào bảng, nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV chuẩn KT trên bảng phụ 1 và 2
- GV đánh giá họat động các các nhóm.
I. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
(Nội dung bảng 1 & 2)
Bảng 1. Chọn giống cây trồng
 ND
T. tựu
Phương pháp
Ví dụ
Chọn
giống
cây
trồng.
1. Gây đột biến nhân tạo 
a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể tạo giống mới.
b. Phối hợp giữa lai hữu tính & xử lí đột biến.
c. Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xô ma có biến dị hoặc đột biến xôma.
- ở Lúa: Tạo giống lúa có năng xuất cao như DT10, các giống lúa tẻ có mùi thơm như gạo tám thơm, cho cơm dẻo & ngon như KML39, DT33, VLD95-19.
- Đậu tương: Xử lí đột biến giống đậu tươngDT74 " Giống đạu tương DT55(năm 2000) có thời gian sinh trưởng ngắn, chịu rét, hạt to, vàng.
- ở Lạc: Chiếu xạ tia X vào giống lạc bạch sa" giống lạcV79 sinh trưởng khoẻ, vỏ dễ bóc, tỷ lệ nhân/quả hạt đạt 74%, hàm lượng Pr(24%), dầu(24%)
- Giống lúa DT10 x giống lúa Đột biến A20 " giống lúa DT 16.
- Giống táo da vàng:được tạo ra do xử lí đốt biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo gia lộc"Quả to(30-35 quả/kg), màu vàng cam, ăn giòn thơm, năng xuất 40-45tạ /ha.
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn cá thể các giống hiện có.
a. Tạo biến dị tổ hợp
b. Chọn lọc cá thể.
- Giống Lúa DT 10 (năng suất cao) x giống lúa MC 80" Giống lúa DT 17.
- Từ giống cà chua Đài Loan " chọn giống cà chua P375.
3. Tạo giống ưu thế lai (ở F1)
- Giống ngô lai LVN 20 đơn ngắn ngày, chống đổ tốt , thích hợp vụ đông xuân trên đất lầy thụt, đạt năng suất 6-8 tấn.
4. Tạo giống đa bộ thể.
- Giống Dâu(Bắc Ninh) thể tứ bội x giống lưỡng bội " giống dâu số 12 có lá dầy, màu xanh đậm. thịt lá nhiều.
Bảng 2. Chọn giống vật nuôi
 ND
T. tựu
Phương pháp
Ví dụ
Chọn
Giống
vật
nuôi.
1. Tạo giống mới
- Giống lợn ĐB x Lợn ỉ 81 " ĐB ỉ81 nhiều nạc. VD: ...........kg
2. Cải tạo giống địa phương.
- Trâu Mura x trâu Nội " Giống trâu lấy sữa
- Bò vàng VN x bò sữa Hà Lan " Giống Bò sữa.
3. Tạo giống ưu thế lai.
- Giống vịt bầu Bắc Ninh x vịt cỏ " Giống lớn nhanh đẻ trứng tròn.
4. Nuôi thích nghi các giống nhập nội.
- Giống cò, chim trắng, gà tam hoàng, bò sữa, " nuôi thích nghi với khí hậu, đks ở VN...
5. ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống
- Cấy chuyển phôi.
- Thụ tinh nhân tạo, công nghệ gen.
- Cấy chuyển phôi từ 1 bò mẹ cao sản sang những con bò khác(mang thai hộ). Phương pháp này từ 1 bò mẹ có thể cho 10 " 500 con/năm
- Phát hiện sớm giới tính của phôi " chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực cái " phù hợp hướng Sx.
4. Tổng kết(3 phút)- Câu hỏi cuối bài: 1 - 2 - 3 (SGK)
5. Hướng dẫn học(2 phút) Chuẩn bị bài thực hành 38 - 39. 
 - Hai giống lúa hoặc ngô có cùng thời gian sinh trưởng những khác nhau về chiều cao cây, màu sắc và kích thước hạt, kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, cọc cắm, nhẵn ghi công thức lai.
 - Hoa bầu bí: 

Tài liệu đính kèm:

  • docx40.docx