Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2011 Tiết 51: Quần xã sinh vật

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2011  Tiết 51: Quần xã sinh vật

I.Mục tiêu :

1. Kiến thức : Trình bày được khái niệm quần xã .

Hs chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với QT.

HS nêu được mqh giữa ngoại cảnh và QX tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong QX.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng QS tranh hình , kĩ năng phân tích tổng hợp , khái quát hoá .

3. Thái đội : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.Ý thúc bảo vệ thiên nhiên

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Năm học 2011 Tiết 51: Quần xã sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/3/11
Ngày giảng: 9a: 12/3/11
 9b: 8/3/11
 Tiết 51: 
QUẦN XÃ SINH VẬT
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức : Trình bày được khái niệm quần xã .
Hs chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với QT.
HS nêu được mqh giữa ngoại cảnh và QX tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong QX.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng QS tranh hình , kĩ năng phân tích tổng hợp , khái quát hoá . 
3. Thái đội : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.Ý thúc bảo vệ thiên nhiên 
II. Đồ dùng : tranh ở SGK
III. Phương pháp
VÊn ®¸p t×m tßi, th¶o luËn nhãm
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. KTBC: (6p) Câu hỏi SGK
+ Vì sao quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà QT SV khác ko có ?
+ Ý nghĩa của việc pt dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Thế nào là một QXSV (13p)
MT: HS phát biểu được KN QX SV , phân biệt QX với tập hợp ngẫu nhiên . Lấy VD QX SV
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
- B1:GV: Treo tranh vẽ - HS: Đọc tt SGK trao đổi nhóm 
- B2: ? Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có những QT SV nào ? 
( QT cá tôm, dong, rêu,..)
? Thứ tự xh các QT trong ao đó ntn? 
( QT TV xh trước )
? Các QT có mối qh sinh thái ntn?
( Cùng loài , khác loài ,..)
? Hãy tìm các VD tương tự và phân tích .
VD: Rừng nhiệt đới , đàm ,..
Vậy ao cá , rừng , đầm ,... được gọi là QXSV .
Vậy QXSV là gì 
? Trong 1 bể cá người ta thả 1 số loài cá như: Cá chép, cá mè, cá trắm,...
? Vậy bể cá này có phải là QX hay ko ?
(Đúng : vì có nhiều QTSV khác loài . Sai vì chỉ là ngẫu nhiên nhốt chung ko có mối qh thống nhất ) 
Vậy QX cũng có dấu hiệu bên ngoài ngoài và trong – B3: Liên hệ : Trong sx mô hình VAC có phải là QXSV hay ko ? ( QX nhân tạo ).
QXSV: là tập hợp những QTSV khác loài cùng sống trong 1 ko gian nhất định , chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên QX có cấu trúc tương đối ổn định .
Các SV trong QX thích nghi với MTS của nhúng 
VD: Rừng Cúc Phương 
Ao cá tự nhiên 
Hoạt động 2: Những dấu hiệu điển hình của QXSV. (10p)
MT: HS chỉ rõ đ đ cơ bản của QX . Phân biệt QX với QT.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
- B1: HS: n/c bảng 49/147SGK
? Trình bày đ đ cơ bản của 1 QXSV? Tìm VD chứng minh cho các chỉ số như : Độ đa dạng , độ nhiều ,...
GV: Kẻ sẵn bảng .
- B2: Chú ý : Cách gọi loài ưu thế , loài đặc trưng tương tự QT ưu thế , QT đặc trưng 
VD: TV có hạt là QT ưu thế ở QXSV ở cạn .
- B3: QT cây cọ tiêu biểu (đặc trưng ) nhất cho QX SV đồi ở Phú thọ .
Kết luận bảng /147
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã . (10p)
MT: Chỉ ra được mối quan hệ giũa ngoại cảnh và quần xã . nắm được kn cân bằng sinh học 
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
- B1: Quan hệ giũa ngoại cảnh và QX là kq tổng hợp các mối quan hệ giũa ngoại cảnh với các QT. 
? Đk ngoại cảnh a/h tới QT như thế nào ?
- B2: GV: treo tranh vẽ 
HS: n/c và phân tích VD SGK-148
 Sự thay đổi nhu kì ngày đêm , chu kì mùa dẫn đến hoạt động theo chu kì của SV. Đk thuận lợi TV pt, ĐV cũng pt.Số lượng loài ĐV này khống chế số lượng loài ĐV khác 
y/c HS kể thêm VD khác thể hiện a/h của ngoại cảnh tới QX , đặc biệt là số lượng .
VD: Thời tiết ẩm , muỗi pt nhiều , dơi và thạch sùng nhiều . 
GV: treo tranh vẽ - HS qs tranh trả lời câu hỏi ở SGK
GV: Nếu cây pt →sâu ăn lá tăng → chim ăn sâu tăng →sâu ăn lá lại giảm
nếu lượng sâu bị giảm do chim ăn sâu thì cây lại pt và sâu lại pt.
Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì? 
↔ Cân bằng sinh học 
 - B3: ?Tại sao QX luôn có cấu trúc ổn định ?
( Do có sự cân bằng các QT trong QX)
Tác động nào của con người gây mất cân bằng SH trong QX? ( Săn bắn bừa bãi gây cháy rừng )
? Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên? 
( Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ môi trường , thiên nhiên hoang dã . tuyên truyền mỗi người dân phải tham gia bảo vệ môi trường .)
Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng các thể trong qx thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp vơi môi trường 
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượn các thể mỗi quần thể trong QX dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học .
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (5p) Chọn câu trả lời đúng .
1. Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở QX mà ko có ở QT.
a. Mật độ b. Tỉ lệ tử vong c. Tỉ lệ đực cái d. tỉ lệ nhóm tuổi e. Độ đa dạng 
Dặn dò : Học bài 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 51.doc