1/ Mục tiêu :
a- Kiến thức :
- HS hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên.
- HS nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.
- Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
b- Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
Tiết PPCT : 52 HỆ SINH THÁI Ngày dạy : 1/ Mục tiêu : a- Kiến thức : - HS hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên. - HS nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. - Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay. b- Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng khái quát tổng hợp. - Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế. c- Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. - Ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Ý thức xây dựng mô hình sản xuất. 2/ Chuẩn bị : a- Giáo viên : - Tranh : lưới thức ăn, chuổi thức ăn. b- Học sinh : + Tìm hiểu về lưới, chuổi thức ăn. 3/ Phương pháp dạy học : - Quan sát, phân tích, hỏi đáp. 4/ Tiến trình : 4.1 Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 4.2 Kiểm tra bài cũ : - Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần xã sinh vật.(10đ). - Quần xã sinh vật: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. - Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. 4.3 Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học I/ HOẠT ĐỘNG1: * Mục tiêu: HS trình bày khái niệm hệ sinh thái. Chỉ ra được các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái. - GV yêu cầu: - Trả lời các câu hỏi mục SGK tr. 150. + HS quan sát hình 50 và các tranh sưu tầm. + Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi. + Thành phần vô sinh: đất, nước, nhiệt độ + Thành phần hữu sinh: động vật, thực vật. + Lá mục: thức ăn của vi khuẩn, nấm + Cây rừng là thức ăn nơi ở của động vật. + Động vật ăn thực vật, thụ phấn và bón phân cho thực vật. + Rừng cháy: mất nguồn thức ăn, nơi ở, nước, khí hậu thay đổi. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. - GV đánh giá lại kết quả thảo luận. - GV hỏi: một hệ sinh thái rừng nhiệt đới ( hình 50.1) có đặc điểm gì? + HS khái quát kiến thức vừa khai thác được trong hình thành những kiến thức: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới có đặc điểm: + Có nhân tố vo sinh, hữu sinh. + Có nguồn cung cấp thức ăn đó là thực vật. + Giữa sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng. + Tạo thành vòng khép kính vật chất. - GV hỏi nâng cao: - Thế nào là hệ sinh thái? + HS tự trả lời. - GV giúp HS hoàn thành khái niệm. Em hãy kể tên các hệ sinh thái mà em biết. + HS có thể kể: mô hình nông, lâm, ngư nghiệp - GV giới thiệu thêm một số hệ sinh thái: hoang mạc nhiệt đới, rừng lá rộng ôn đới, thảo nguyên - GV hỏi: Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào? + HS nghiên cứu SGK trả lời. II/ HOẠT ĐỘNG2: * Mục tiêu: HS định nghĩa được chuỗi và lưới thức ăn. Chỉ ra được sự tra đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái thông qua chuỗi và lưới thức ăn. - Thế nào là chuỗi thức ăn? - GV gợi ý: nhìn theo chiều mũi tên: sinh vật đứng trước là thức ăn cho sinh vật đứng sau mũi tên. - GV cho HS làm bài tập mục tr.152 SGK. + HS dựa vào hình 50.2 tìm những mũi tên chỉ nào chuột đó là thức ăn của chuột và mũi tên chỉ vào chuột đi ra sẽ là con vật ăn thịt chuột. - GV gọi nhiều HS viết chuỗi thức ăn và các em ở dưới viết ra giấy, yêu cầu: + Cây cỏ chuột rắn . + Sâu chuột rắn. - GV chữa và yêu cầu HS nắm được nguyên tắc viết chuỗi thức ăn. - Gv giới thiệu một chuỗi thức ăn điển hình: Cây sâu ăn lá Cầy đại bàng sinh vật phân hủy. - GV phân tích: - Cây là sinh vật sản xuất. - Sâu, cấy, đại bàng là sinh vật tiêu thụ các bật 1, 2, 3. - Sinh vật phân hủy: nấm, vi khuẩn. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giũa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuổi thức ăn? + HS trả lời: + Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau. + Con vật ăn thịt và con mồi. + Quan hệ thức ăn. - GV giúp HS khái quát nội dung trả lời trên thành mối quan hệ dinh dưỡng. GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ vào chỗ chấm tr.152. + HS dựa vào chuỗi thức ăn tìm từ điền HS khác bổ sung. - GV đánh giá kết quả của HS và thông báo đáp án đúng đó là: trước, sau GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi lúc đầu đã nêu ra. + HS dựa vào bài tập đã làm phát biểu thành nội dung chuỗi thức ăn. - GV cho HS quan sát hình ảnh một tấm lưới với nhiều mắt xích để HS có khái niệm về lưới. - GV hỏi: - Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn nào? - Một chuỗi thức ăn gồm những sinh vật nào? + HS quan sát lại hình 50.2 tr 151 SGK chỉ ra những chuỗi thức ăn có mặt của sâu ăn lá (ít nhất là 5 chuỗi). chuỗi thức ăn gồm 3 đến 5 thành phành sinh vật. + HS trình bày ý kiến HS khác bổ sung. - GV nhận xét ý kiến của HS và khẳng định lại: chuỗi thức ăn gồm 3 loại sinh vật, sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2, 3 điều gọi là sinh vật tiêu thụ lưới thức ăn là gì? + HS dựa vào kiến thức trả lời. - GV mở rộng: - Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật hay từ sinh vật bị phân giải. - Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo thành chu trình kín, nghĩa là: Thực vật động vật mùn, muối khoáng thực vật. - Sự tro đổi năng lượng trong hệ sinh thái tức là dòng năng lượng trong chuổi thức ăn bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh thái. * Liên hệ: Trong thực tiễn sản xuất người nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật? + Thả nhiều loại cá trong ao. + Dự trữ thức ăn cho động vật trong mùa khô. I/ THẾ NÀO LÀ MỘT HỆ SINH THÁI: - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh), trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Ví dụ: Rừng nhiệt đới. - Các thành phần của hệ sinh thái: + Nhân tố vô sinh. + Sinh vật sản xuất (là thực vật). + Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật). + Sinh vật phân giải (Vi khuẩn, nấm ) II/ CHUỔI THỨC ĂN VÀ LƯỚI THỨC ĂN: 1- Chuỗi thức ăn: Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ. 2- Lưới thức ăn: * lưới thức ăn: bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. - Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật: + Sinh vật sản xuất. + Sinh vật tiêu thụ. + Sinh vật phân hủy. 4.4 Củng cố luyện tập : - Có thể dưới hình thức trò chơi: đi tìm các mắt xích trong chuỗi và lưới thức ăn. + GV gọi HS lên chọn các mãnh bìa có hình con vật dán lên bảng và sau đó điền mũi tên thành chuỗi và lưới thức ăn. + Trong thời gian 2 phút HS nào tạo được nhiều chuỗi thức ăn sẽ thắng trong trò chơi. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị: + Oân tập lại các bài thực hành : tiết 41, 42, 47, 48 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết (tiết 53). 5- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: