1/ Mục tiêu :
a- Kiến thức :
- Qua bài tập thực hành HS nêu được các thành phần của hệ sinh thái, chuỗi thức ăn.
- Qua bài học HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
b- Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng khái quát tổng hợp.
- Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế.
Tiết PPCT : 54 THỰC HÀNH : HỆ SINH THÁI Ngày dạy : 1/ Mục tiêu : a- Kiến thức : - Qua bài tập thực hành HS nêu được các thành phần của hệ sinh thái, chuỗi thức ăn. - Qua bài học HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. b- Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng khái quát tổng hợp. - Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế. c- Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. - Ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Ý thức xây dựng mô hình sản xuất. 2/ Chuẩn bị : a- Giáo viên : - Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng. Túi nilông nhặt mẫu. - Kính lúp, giấy, bút chì. b- Học sinh : - Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng. Túi nilông nhặt mẫu. - Kính lúp, giấy, bút chì. 3/ Phương pháp dạy học : - Quan sát, phân tích, thực hành. 4/ Tiến trình : 4.1 Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 4.2 Kiểm tra bài cũ : 4.3 Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học I/ HOẠT ĐỘNG1: * Mục tiêu: - Chọn môi trường là một vùng có thành phần sinh vật phong phú, ví dụ: như một sườn đồi có cây rậm rạp, một đầm lầy, hồ, cánh đồng trồng nhiều loại cây, khu vườn. * GV yêu cầu : điều tra các thành phần của hệ sinh thái theo nội dung bảng 51.1. I/ HỆ SINH THÁI: Các nhân tố vô sinh Các nhân tố hữu sinh - Những nhân tố tự nhiên: - Những nhân tố do hoạt động của con người tạo nên: - Trong tự nhiên: - Do con người: (chăn nuôi, trồng trọt) * Xác định thành phần sinh vật trong khu vực quan sát: - GV yêu cầu: Đếm số lượng của cá thể từng loài, so sánh để tìm ra ra loài có nhiều cá thể, có ít cá thể. Có thể đếm hoặc chia diện tích khu vực điều tra thành nhiều ô nhỏ và đếm số lượng cá thể của loài trên diện tích đã chia. - Hoàn thành bảng 51.2 và 51.3 SGK. * Thực vật: Loài có nhiều cá thể nhất Loài có nhiểu cá thể Loài có ít cá thể Loài rất ít cá thể - Tên loài: - Tên loài: - Tên loài: - Tên loài: * Động vật: Loài có nhiều cá thể nhất Loài có nhiểu cá thể Loài có ít cá thể Loài rất ít cá thể - Tên loài: - Tên loài: - Tên loài: - Tên loài: 4.4 Củng cố luyện tập : - Nhận xét tiết thực hành của HS. Phê bình các nhóm chưa nghiêm túc. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Tiếp tục nghiên cứu bảng 51.4, chuẩn bị thực hành vào tiết 55. 5- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: