1/ Mục tiêu :
a- Kiến thức :
- HS hệ thống được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- HS nắm được sự tiến hóa của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
b- Kĩ năng :
- Tiếp tục rèn kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát hóa.
- Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
Tiết PPCT : 69 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP Ngày dạy : 1/ Mục tiêu : a- Kiến thức : - HS hệ thống được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - HS nắm được sự tiến hóa của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật. b- Kĩ năng : - Tiếp tục rèn kĩ năng so sánh tổng hợp, khái quát hóa. - Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. c- Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống. 2/ Chuẩn bị : a- Giáo viên : - Nội dung các bảng 64.164.6. b- Học sinh : - Oân tập lại chương trình sinh học lớp 6 và chuẩn bị nội dung ở bảng 64.1 64.6 SGK. - Giấy khổ to, bút dạ. 3/ Phương pháp dạy học : - Hỏi đáp, Phân tích. 4/ Tiến trình : 4.1 Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 4.2 Kiểm tra bài cũ : 4.3 Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học I/ HOẠT ĐỘNG1: * Mục tiêu: HS hệ thống kiến thức về đặc điểm các nhóm thực vật, động vật. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV giao việc cho từng nhóm. - Yêu cầu: hoàn thành nội dung công việc trong 10 phút. + Các nhóm tiến hành thảo luận về nội dung được phân công. + Thống nhất ý kiến ghi vào giấy khổ to. + Đại diện nhóm trình bày ý kiến của mình trên giấy gắn lên bảng, các nhóm khác bổ sung, hoặc hỏi thêm về vấn đề chưa rõ. - GV chữa bài của các nhóm. - GV để các nhóm lần lượt trình bày nhưng lưu ý sau mỗi nội dung của nhóm GV phải đưa ra đánh giá và yêu cầu HS liên hệ thực tế, hãy lấy ví dụ cho bài học sinh động. + Các nhóm tìm ví dụ cho bài. I- ĐA DẠNG SINH HỌC: * Nội dung các bảng: Bảng 64.1 Đặc điểm chung và vai trò của các nhó sinh vật (SV) Các nhóm SV Đặc điểm chung Vai trò Virut - Kích thước rất nhỏ (12-50 phần triệu milimet) - Chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc. - Kí sinh, thường gây bệnh. Vi khuẩn - Kích thước nhỏ bé ( 1 đến vài phần nghìn milimet) - Có cấu trúc tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh. - Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ một số ít tự dưỡng) - Trong thiên nhiên và đời sống con người: phân hủy chất hữu cơ, được ứng dụng trong công, nông nghiệp. - Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường. Nấm - Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men), có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. - Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh). - Phân hủy chất hữu cơ thành vô cơ, dùng làm thuốc, thức ăn hay chế biến thực phẩm. - Gây bệnh độc hại cho sinh vật khác. Thực vật - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) và cơ quan sinh sản (hoa quả hạt). - Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). - Phần lớn không có khả năng di động. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. - Cân bằng khí o6xi và cacbonic, điều hòa khí hậu. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí thở, chổ ở và bảo vệ môi trường sống cho các SV khác. Động vật - Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan và cơ quan: vận động, tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp, sinh sản - Sống dị dưỡng. - Có khả năng di chuyển. - Phản ứng nhanh với các kích thích từ bên ngoài. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu và được dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ cho người. - Gây bệnh hay truyền bệnh cho người. Bảng 64.2 Đặc điểm của các nhóm thực vật: (TV) Các nhóm thực vật Đặc điểm Tảo - Là thực vật bậc thấp, gồm thể đơn bào và đa bào, tế bào có diệp lục, chưa có rễ, thân, là thật sự. - Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước. Rêu - Là TV bậc cao, có thân, lá cấu tạo đơn giản, chưa có rễ chính thức chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử, là TV sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt. Quyết - Điển hình là dương xỉ, có rễ, thân , lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Hạt trần - Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở, chưa có hoa và quả. Hạt kín - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng: rễ, thân, lá, có mạch dẫn phát triển. - Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt). Bảng 64.3 Đặc điểm của cây một lá mầm và hai lá mầm. Đặc điểm Cây một lá mầm Cây hai lá mầm - Số lá mầm - Kiểu rễ - Kiểu gân lá - Số cánh hoa - Kiểu thân - Một. - Rễ chùm. - Hình cung hoặc son song. - 6 hoặc 3. - Thân cỏ (chủ yếu). - Hai. - Rễ cọc. - Hình mạng. - 5 hoặc 4. - Thân gỗ, thân cỏ, thân laeo. Bảng 64.4 Đặc điểm của các ngành động vật. Ngành Đặc điểm Động vật nguyên sinh - Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi. - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh. Ruột khoang - Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới. Giun dẹp - Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc kí sinh. Giun tròn -Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đ61n hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do. Giun đốt - Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hóa phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mang. Thân mềm - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Chân khớp - Có số loài lớn, chiếm tới 2/3 số loài động vật, có 3 lớp lớn: giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin. Động vật có xương sống - Có các lớp chủ yếu: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú, có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống), các hệ cơ quan phân hóa và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh. Bảng 64.5 Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống. Lớp Đặc điểm Cá - Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẩm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt. Lưỡng cư - Sống ở nước và cạn, da trần ẩm ướt, di chuyển bằng bốn chi, hô hấp bằng phổi và da, có hai vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt. Bò sát - Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (ngoại trừ cá sấu), máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng vôi hoặc đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàn, là động vật biến nhiệt. Chim - Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh; phổi có mạng ống khí, có túi tham gia vào hô hấp; tim có 4 ngăn, máu tươi nuôi cơ thể; trứng lớn có đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của bố mẹ; là động vật hằng nhiệt. Thú - Mình có lông mao bao phủ; răng phân hóa thành răng nanh, răng cửa, răng hàm; tim 4 ngăn; bộ não phát triển, đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ; là động vật hằng nhiệt. II/ HOẠT ĐỘNG2: * Mục tiêu: - Dựa vào hình 44.1 tr.142 SGK sinh học 6 để điền các số tương ứng vào hình 64 SGK SH9. - GV trợ giúp giải đáp sơ đồ trên. II- TIẾN HÓA CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT: 1- Phát sinh và phát triển của thực vật. - 3,7,1; 5,8; 4,2; 3; 10. (điền theo cột đứng). - Ghép đôi bảng 64.6 SGK như sau: - 1-d; 2-b; 3-a; 4-e; 5-c; 6-I; 7-g; 8-h. III/ HOẠT ĐỘNG3: * Mục tiêu: HS chỉ rõ và khái quát hóa kiến thức về chức năng các hệ cơ quan của thực vật và của con người. Lấy ví dụ về sự liên quan giữa các hệ cơ quan trong cơ thể. - GV yêu cầu: - Hoàn thành bảng 65.1 và bảng 65.2 SGK tr.194. - cho biết chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người. + Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến ghi vào giấy. - GV theo dõi hoạt động, giúp đỡ nhóm yếu. - GV chữa bài bằng cách cho các nhóm trình bày nội dung các bảng trên bảng các nhóm theo dõi và nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động nhóm giúp đỡ HS hoàn thiện kiến thức. - GV hỏi thêm: Em hãy lấy ví dụ sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau? + HS có thể nêu ví dụ: + Lá làm nhiệm vụ quan hợp để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. + Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. + Ở người: + Hệ ận động có chức năng giúp cơ thể hoạt động, lao động, di chuyển. Để thực hiện chức năng này cần có năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, O2 do hệ hô hấp và được vận chuyển vận chuyển tới từng tế bào nhờ hệ tuần hoàn. III- SINH HỌC CƠ THỂ: * Nội dung các bảng: Bảng 65.1 Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Cơ quan Chức năng Rễ - Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây. Thân -Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễVận chuyển nước và muối khoáng từ rễe64le6n lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây. Lá - Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường và thao1t hơi nước. Hoa - Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. Quả - Bảo vệ và góp phần phát tán hạt. Hạt - Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi gống. Bảng 65.2 Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ơ cơ thể người. Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng Vận động - Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. Tuần hoàn - Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu. Hô hấp - Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài: nhận O2 và thải khí CO2. Bài tiết - Thải ra ngoài các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. Da - Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt, bảo vệ cơ thể. Thần kinh và giác quan - Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn. Tuyến nội tiết - Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch (đường máu). Sinh sản - Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. Bảng 65.4 Chức năng của các bộ phận ở tế bào. Các bộ phận Chức năng Thành tế bào - Bảo vệ cơ thể. Màng tế bào - Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào. Chất tế bào - Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. Ti thể - Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào. Lục lạp - Tổng hợp chất hữu cơ (quamg hợp). Riboxom - Tổng hợp protein. Không bào - Chứa dịch bào. Nhân - Chứa vật chất di truyền (AND, NST), diều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Bảng 65.4 Các hoạt động sống của tế bào. Các quá trình Vai trò Quang hợp - Tổng hợp chất hữu cơ. Hô hấp - Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. Tổng hợp protein - Tạo protein cung cấp cho tế bào. 4.4 Củng cố luyện tập : - GV nhắc nhở HS hoàn thành nội ở các bảng trong bài. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Tiếp tục ôn tập và hoàn thành các bảng ở bài 65 tr.194 195 5- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: