Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 13 - Tiết 26 - Bài 25: Thường biến

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 13 - Tiết 26 - Bài 25: Thường biến

/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

v HS trình bày khái niệm thường biến.

v Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện : khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình.

v Trình bày khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.

v Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng .

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1096Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 13 - Tiết 26 - Bài 25: Thường biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :13 Ngày soạn: 12/11/2009
Tiết : 26 Ngày dạy: /11/2009
BÀI 25 :
A/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
HS trình bày khái niệm thường biến.
Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về 2 phương diện : khả năng di truyền và sự biểu hiện kiểu hình.
Trình bày khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.
Trình bày được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng .
Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
B/ TRỌNG TÂM : 
Thường biến là sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường.
Mối quan hệ giữa kiểu gen , môi trường và kiểu hình. Trong đó kiểu gen qui định mức phản ứng ( giới hạn thường biến ) kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Máy chiếu
GA điện tử
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
	Oån định tổ chức (2’)
9 
Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi : Thể đa bội là gì ? Cho thí dụ? Nêu cơ chế phát sinh thể đa bội?
ĐA: Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( >2n)
Ví dụ: củ cải đa bội, tứ bội
- Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình thường à không phân li tất cả các cặp NST à tạo thể đa bội.
?: Biến dị là gì: có mấy loại biến dị? Kể tên?
Dạy bài mới: (32’)
ðVÀO BÀI: (2’) Chúng ta đã biết kiểu gen qui định tính trạng. Trong thực tế người ta gặp hiện tượng cùng 1 kiểu gen nhưng cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trường khác nhau. Hiện tượng này gọi là gì? Để giúp các em hiểu rõ vấn đề này hơn ta cùng tìm hiểu bài 25. 
ðTIẾN TRÌNH BÀI DẠY: (30’)
Hoạt động 1: (13’)
I/ SỰ BIẾN ĐỔI KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG :
Mục tiêu : Hình thành khái niệm thường biến .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-GV cho HS quan sát một số hình ảnh về cây rau mác, củ khai tây, củ su hào
?: Nêu những điểm khác nhau về kiểu hình của các cá thể cùng loài?
- Khác nhau: Kích thước
 Màu sắc
 Hình dạng
?: Tại sao lại có sự khác nhau đó?
- Aûnh hưởng của môi trường
?: Những hình ảnh trên phản ánh điều gì?
- Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường
?: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường có thể gọi tắt là gì?
- Thường biến
?: Thường biến là gì?
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
?: Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Aùnh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, kiểu gen 
?: Kiểu hình của thường biến thường có đặc điểm gì?
- Thường biến thường biểu hện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
?: Thường biến có di truyền được không?
- Không 
- GV cho học sinh so sánh thường biến và đột biến về hai phương diện khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình:
( thường biến đột biến
Di truyền không DT có DT
Kiểu hình do môi trường do kiểu gen)
 I/ SỰ BIẾN ĐỔI KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG :
-Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
-Thường biến thường biểu hện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, không di truyền được
Hoạt động 2 : (12’)
II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN – MÔI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH.
-Mục tiêu : HS thấy được sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào cảkiểu gen và môi trường
GV
Nội dung
- Y/c HS thảo luận 3’ theo các câu hỏi sau:
1/ Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
2/ Tính trạng chất lượng do yếu tố nào quy định? Cho VD?
3/ Tính trạng số lượng do yếu tố nào quy định? Cho VD?
- Sau khi HS thảo luận GV gọi đại diện lên trình bày các em khác nhận xét, nhắc lại hoàn thiện kiến thức
1. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
2. Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
- GV liên hệ một số ưu điểm của các giống tốt cần được bảo vệ
3. Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.
-GV liên hệ việc trồng và chăm sóc cây đúng quy trình kĩ thuật để có năng suất cao
II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN – MÔI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH.
 * Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
	* Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
	* Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.
* Chuyển ý : GV nêu 1 tình huống : Cùng 1 kiểu gen qui định tính trạng về số lượng, nhưng có thể phản ứng thành nhiều dạng kiểu hình khác nhau tùy vào điều kiện môi trường. Tuy nhiên, khả năng đó không phải là vô hạn. Vì sao vậy ? Để giúp các em làm rõ vấn đề này ta cùng tìm hiểu phần III
Hoạt động 3: (5’)
III/ MỨC PHẢN ỨNG :
- Mục tiêu : HS hiểu mức phản ứng là gì ?
GV
Nội dung
- GV : chiếu ví dụ giống lúa DR2, gọi HS đọc
1. Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 do giống hay do kỹ thuật trồng trọt quy định?
- Do kĩ thuật trồng trọt
2. Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống DR2 do đâu?
- Mức phản ứng của giống lúa DR2 với các môi trường khác nhau
Mức phản ứng là gì?
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau
Mức phản ứng do yếu tố nào quy định?
-GV: liên hệ công tác cải tạo giống cho giống mới có năng suất cao
III/ MỨC PHẢN ỨNG :
-Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.
-Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
 4. Củng cố: (4’)
GV cho HS chơi trò chơi đường lên đỉnh ôlimpia. Chia hai dãy thành hai đội gọi đại diện của mỗi đội lên bốc thăm thứ tự lần chơi
- Mỗi đội được quyền chon câu hỏi để trả lời, trả lời đúng được đi lên một bậc, trả lời sai mất quyền thi đấu và đội bạn được trả lời
Dặn dò: (2’)
* Học bài
* Làm bài tập số 3/ trang 73 sgk
* Tìm 1 số tranh ảnh về đột biến hình thái ở thực vật.
* Chuẩn bị bài 26

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 25 nhap.doc