Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 18 - Tiết 5 - Bài 40: Ôn thi và thi học kỳ I

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 18 - Tiết 5 - Bài 40: Ôn thi và thi học kỳ I

1. Kiến thức :

 Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị .

 Biết vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết các tình huống xảy ra trong thực tiễn.

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tư duy lý luận, chủ yếu là kỹ năng so sánh , tổng hợp , hệ thống hóa kiến thức .

3. Thái độ : Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học trong đờisống.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tất cả các tranh vẽ có liên quan đến nội dung ôn thi HK I .

 

doc 5 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phạm Thị Hạnh - Tuần 18 - Tiết 5 - Bài 40: Ôn thi và thi học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 18 Ngày soạn:10/12/2009
Tiết : 35 Ngày dạy: /12/2009
BÀI 40 :
ÔN THI VÀ THI HỌC KỲ I
	NỘI DUNG : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ.
	-----------*------------*------------*-------------
A/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị .
Biết vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết các tình huống xảy ra trong thực tiễn.
Kỹ năng : Rèn kỹ năng tư duy lý luận, chủ yếu là kỹ năng so sánh , tổng hợp , hệ thống hóa kiến thức .
Thái độ : Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học trong đờisống.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tất cả các tranh vẽ có liên quan đến nội dung ôn thi HK I .
Bảng phụ
C/ NỘI DUNG ÔN THI : BÀI 40 SGK 
	Oån định tổ chức (2’)
91 
92 
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1 : Em hãy trình bày các tác nhân và phương pháp gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lý ?
ĐA:
Các tia phóng xạ
-Tia phóng xạ (tia X, tia gamma, tia anpha, tia bêta)
-Khi xuyên qua mô chúng tác động trực tiếp hay gián tiếp lên AND, gây dột biến gen hoặc NST
Tia tử ngoại
-Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé, dùng để gây các đột biến gen
Sốc nhiệt
-Là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột, cơ chế bảo vệ sự cân bằng của cơ thể không kịp điều chỉnh, gây chấn thương trong bộ máy di truyền hoặc làm tổn thương thoi phân bào, gây đột biến NST.
Câu 2 : Em hãy trình bày các tác nhân và phương pháp gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân hoá học ?
ĐA:
Các loại hóa chất (NMU, EMS, CÔNSIXIN)à tác động lên ADN, gây đột biến gen, cản trở sự hình thành thoi phân bào.
Đây là loại tác nhân hứa hẹn nhiều khả năng chủ động điều khiển hướng đột biến.
Câu 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống là gì? Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giông vật nuôi?
ĐA:
Các đột biến nhân tạo được sử dụng làm nguyên liệu chọn giống áp dụng chủ yếu đối với vi sinh vật và cây trồng 
Trong chọn giống cây trồng , người ta sử dụng trực tiếp các cơ thể mang đột biến để nhân lên
hoặc sử dụng trong các tổ hợp lai kết hợp với chọn lọc để tạo ra giống mới.
-Người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giông vật nuôi là vì phương pháp này đễ gây ra các dột biến không mong muốn.
Dạy bài mới: (32’)
ðVÀO BÀI: (2’) Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu được 6 chương, để giúp các em nắm rõ được các kiến thức đã học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại. 
ðTIẾN TRÌNH BÀI DẠY: (30’)
Hoạt động 1 : (22’)
I.HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC 
- Mục tiêu: giúp HS hệ thống các kiến thức đã học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Tóm tắt các quy luật di truyền
-GV cho HS suy nghĩ 3’ hoàn thiện bảng 40.1 
-GV cho HS hoàn thiện bảng các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bảng
2.Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân và giảm phân
-GV cho HS suy nghĩ 3’ hoàn thiện bảng 40.2 
-GV cho HS hoàn thiện bảng các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bảng
3.Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
-GV cho HS suy nghĩ 3’ hoàn thiện bảng 40.3
-GV cho HS hoàn thiện bảng các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bảng
4.Cấu trúc và chức năng của ADN,ARN và prôtêin
-GV cho HS suy nghĩ 3’ hoàn thiện bảng 40.4
5.Các dạng đột biến
-GV cho HS suy nghĩ 3’ hoàn thiện bảng 40.5
-HS trao đổi theo bàn hoàn thiện bảng 40.1
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
Yù nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng
Xác định tính trội thường là tốt
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành
Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi
Di truyền giới tính
Các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính
Điều khiển tỉ lệ đực cái
-HS trao đổi theo bàn hoàn thiện bảng 40.2
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
-NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
-Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
-Các NST xoắn, co ngắn
-Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau.
-NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa
-Các NST kép bắt đầu đóng xoắn cực đại.
-Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
-Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào
NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối
-Các NST đơn giãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội(kép)
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
-HS trao đổi theo bàn hoàn thiện bảng 40.3
Các qúa trình
Bản chất
Yù nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là hai tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và những loài sinh sản vô tính.
Giảm phân 
Làm giảm số lượng NST đi một nữa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST n = ½ của tế bào mẹ 2n
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
Thụ tinh
Kết hợp hai bộ nhân đơn bội n thành bộ nhân lưỡng bội 2n
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
-HS trao đổi theo bàn hoàn thiện bảng 40.4
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
-Chuỗi xoắn kép
-4 loại nuclêôtit A,T,G,X
-Lưu giữ thông tin di truyền
-Truyền đạt thông tin di truyền
ARN
-Chuỗi xoắn đơn
-4 loại nuclêôtit A,U,G,X
-Truyền đạt thông tin di truyền
-Vận chuyển axit amin
-Tham gia cấu trúc ribôxôm
Prôtêin
-Một hay nhiều chuỗi xoắn đơn
-20 loại axit amin
-Cấu trúc các bộ phận của tế bào
-Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất
-Hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất
-Vận chuyển cung cấp năng lượng
-HS trao đổi theo bàn hoàn thiện bảng 40.5
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó
Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit 
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc của NST
Mất, lặp, đảo đoạn
Đột biến số lượng NST
Những biến đổi về số lượng trong NST
Dị bội thể và đa bội thể
Hoạt động 2 : (10’)
II.CÂU HỎI ÔN TẬP
Hãy giải thích sơ đồ ADN (gen) -> m ARN -> Prôtêin -> tính trạng?
ĐA: -Trong đó, trình tự các nuclêôtit trên ADN qui định trình tự các nuclêôtit trong ARN, thông qua đó ADN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng
 Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
ĐA: * Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
	* Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
	* Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường.
Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của phương pháp nghiên cứu đó?
ĐA: -Vì lí do xã hội, không thể áp dụng được các phương pháp lai và gây đột biến nên người ta đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp, thông dụng và đơn giản hơn cả là: phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ dồng sinh.
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó.
Trẻ đồng sinh : trẻ sinh ra cùng 1 lần sinh
Có 2 trường hợp :Cùng trứng và khác trứng.
* Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen à cùng giới.
 * Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen à cùng giới hoặc khác giới.
Sự hiểu biết về di truyền y học tư vấn có tác dụng gì?
ĐA: -Di truyền y học tư vấn bao gồm việc chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền
Trình bày những ưu điểm của công nghệ tế bào?
ĐA:: -Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng
-Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
-Nhân bản vô tính ở động vật. VD: Nhân bản ở cừu , bò .
Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại?
ĐA: Có giá trị kinh tế và khoa học rất cao.
Vì sao gây đột biến nhân tạo là khâu đầu tiên của chọn giống?
ĐA: Gây đột biến nhân tạo có thể tạo ra được nhiều cá thể mới mang các đặc điểm mong muốn,
tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống.
Củng cố: (2’)
 GV giải đáp các thắc mắc và các câu hỏi của học sinh đưa ra.
Dặn dò: (2’)
Học bài từ bài 01 đến bài 33.
Làm thêm các bài tập về định luật Menđen và NST
Nếu phát hiện thấy các vấn đề khó khăn khác không giải quyết được thì tiết sau trình bày để cả lớp cùng tham gia giải quyết

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 40.doc