/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật.
Phân biệt được nhân tố sinh thái : nhân tố vô sinh , hữu sinh đặc biệt là nhân tố con người.
Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết kiến thức qua kênh hình, vẽ được sơ đồ “ Giới hạn sinh thái”
Tuần :22 Ngày soạn: 15/01/2010 Tiết : 43 Ngàydạy: /01/2010 PHẦN : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG I : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG. BÀI 41 : A/ MỤC TIÊU : Kiến thức : HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật. Phân biệt được nhân tố sinh thái : nhân tố vô sinh , hữu sinh đặc biệt là nhân tố con người. Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết kiến thức qua kênh hình, vẽ được sơ đồ “ Giới hạn sinh thái” Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường B/ TRỌNG TÂM : Khái niệm môi trường và các loại môi trường sống của sinh vật. Các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : H.41.1 ; 41.2 SGK ; Biểu bảng 41.1 ; 41.2 D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Oån định tổ chức (2’) 91 92 Kiểm chuẩn bị của HS: (5’) GV kiểm tra chuẩn bị thực hành của HS Dạy bài mới: (32’) ðVÀO BÀI: (2’) Từ khi sự sống được hình thành , sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường , chịu tác động từ môi trường và sinh vật đã thích nghi với môi trường . Phần II của chương trình sinh học 9 tìm hiểu về sinh vật và môi trường à vào chương I à bài 41. ðTIẾN TRÌNH BÀI DẠY: (30’) Hoạt động 1: (8’) I/ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT : - Mục tiêu : Khái niệm môi trường sống . Nhận biết các môi trường sống của sinh vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV sử dụng H.41.1 à y/c HS đọc thông tin . ?:Môi trường sống là gì ? - GV y/c HS quan sát H.41.1, thảo luận nhóm à thực hiện lệnh Đ sgk trang 119 ( trả lời vào bảng con ) ?:Vậy có mấy loại môi trường? - GV giải thích thêm về môi trường sinh vật gồm : thực vật, động vật và con người là nơi sống của các sinh vật ký sinh, cộng sinh - Hoạt động cả lớp : cùng quan sát H.41.1 + đọc thông tin và trả lời câu hỏi * Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng - Thảo luận nhóm à hoàn thành bảng 41.1 à cử đại diện vài nhóm lên bảng trình bày trên tranh và hoàn thành bảng 41.1. - HS dựa vào biểu bảng vừa hòan thành à Kết luận : Có 4 loại môi trường ( môi trường nước , môi trường trong đất, môi trường trên mặt đất – không khí ( môi trường cạn ) và môi trường sinh vật I/ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT : -Môi trờng sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật -Có 4 loại môi trường :môi trường nước , môi trường trong đất, môi trường trên mặt đất – không khí ( môi trường cạn ) và môi trường sinh vật. Hoạt động 2 : (10’) II/ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI RƯỜNG Mục tiêu : HS phân biệt được các nhóm nhân tố sinh thái của môi trường. GV HS Nội dung - GV y/c HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi : 1) Nhân tố sinh thái là gì ? 2) Các nhân tố sinh thái được phân chia như thế nào ? ( GV treo bảng phụ và cho HS lên hoàn thiện) 3) Tại sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng ? - GV y/c HS sắp xếp các yếu tố của môi trường ( do GV đề xuất ) vào bảng 41.2 + thảo luận nhóm thống nhất đáp án . - Hoạt động chung cả lớp: cá nhân đọc thông tin và trả lời các câu hỏi : 1) Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật. 2)Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh -y/c HS phát biểu được các ý : Vì hoạt động của con người khác với hoạt động của các động vật khác. Con người có trí tuệ à tác động có ý thức vào môi trường và làm thay đổi môi trường ( khai thác tài nguyên , cải tạo thiên nhiên ) II/ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI RƯỜNG Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Các nhân tố sinh thái bao gồm : Nhân tố sinh thái vô sinh . Nhân tố sinh thái hữu sinh ( gồm : nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác ) . Hoạt động 3 : (5’) Mục tiêu : Nêu sự thay đổi của các nhân tố sinh thái của môi trường . GV HS Nội dung * Chuyển ý : Phần lớn các nhân tố sinh thái như : nhiệt độ, độ ẩm , mưa , gió luôn thay đổi theo không gian và thời gian . - GV y/c HS trả lời các câu hỏi ở sgk / trang 120. Sau khi hoàn chỉnh các câu trả lời à GV cần nhấn mạnh các ý sau : ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng. các nhân tố sinh thái thay đổi theotừng môi trường và thời gian. - GV liên hệ: ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại làm thay đổi môi trường - Hoạt động cá nhân :vận dụng kiến thức để trả lời 3 câu hỏi : 1.Trong 1 ngày từ sáng à tối : ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất tăng dần từ sáng à trưa , sau đó giảm dần vào buổi chiều và buổi tối 2.Mùa hè có ngày dài hơn mùa đông 3.Trong năm nhiệt độ thay đổi theo mùa : mùa hè à nhiệt độ cao , mùa thu mát mẻ, mùa đông ànhiệt độ thấp , mùa xuân ấm áp * Các nhân tố sinh thái luôn thay đổi theo từng môi trường và theo thời gian , có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống của sinh vật. Hoạt động 4 : (7’) III/ GIỚI HẠN SINH THÁI : Mục tiêu : * Phát biểu được khái niệm về giới hạn sinh thái . * Biết cách vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của sinh vật. GV HS Nội dung - GV đặt vấn đề :Trong thực tiễn nếu đem 1 sinh vật nào đó từ môi trường đang sống sang nuôi trồng ở môi trường khác có thể gây chết cho sinh vật đó .Tại sao ? - GV treo H.41.2 à y/c HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi ?:Thế nào là giới hạn sinh thái ? - Gọi 1 HS lên trình bày trước lớp nhận xét của mình về H.41.2 - GV hoàn chỉnh phần nhận xét của HS và có thể mở rộng thêm : * Mỗi loài sinh vật có 1 giới hạn sinh thái khác nhau đối với các loại nhân tố sinh thái khác nhau à giải thích tại sao đem các giống rau sống ở vùng nhiệt đới sang trồng ở các nước Châu Aâu phải trồng trong nhà kính. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi : - Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái. * HS trình bày được các ý : - Giới hạn chịu đựng của cá rô phi ở VN ? - Thế nào là giới hạn dưới, giới hạn trên , khoảng thuận lợi , điểm cực thuận . III/ GIỚI HẠN SINH THÁI : - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định . * TỔNG KẾT BÀI : Cho 1 HS đọc tóm tắt sgk. Củng cố: (4’) Câu 1 : 1 HS đọc sgk : câu 1 /trang 121 à làm vào bảng 41.2 Câu 2 : Trắc nghiệm : Vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0 0C , có nghĩa là : Giới hạn dưới là 900C , giới hạn trên là 00C. Giới hạn trên là 90C , giới hạn dưới là 00C. Ơû nhiệt độ -50C và 950C vi khuẩn đã chết Cả 2 câu b, c đều đúng . Đáp án đúng : d Dặn dò: (2’) Học bài Làm bài tập 4 sgk trang 121 ( GV hướng dẫn vẽ sơ đồ : qui ước 1cm tượng trưng 100 ) Xem bài 42 ( chú ý bảng 42.1 và phần thí nghiệm ở phần II trang 123 ), soạn phần dấu 6 và câu hỏi cuối bài
Tài liệu đính kèm: