MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
HS nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm , từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
Mỗi HS hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2/ Kỹ năng :
Rèn kỹ năng phân tích kênh hình, kênh chữ để tìm ra kiến thức .
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
Tuần : 29 Ngày soạn: 20/03/2010 Tiết : 57 Ngàydạy: /03/2010 BÀI 54 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG. -------------***-------------- A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm , từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. Mỗi HS hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2/ Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích kênh hình, kênh chữ để tìm ra kiến thức . 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. B/ TRỌNG TÂM : Khái niệm ô nhiễm môi trường là gì ? Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường . C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh sgk , tranh ảnh thu thập được trên sách báo Tư liệu về ô nhiễm môi trường Sách tài liệu tham khảo : “ Hỏi đáp về môi trường và sinh thái “ D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Oån định tổ chức (2’) 91: 92 Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Nêu các tác động của con người qua các thời kì phát triển của xã hội? ĐA: 1/ Thời kỳ nguyên thủy - Đốt rừng để săn bắt thú, làm mất rất nhiều diện tích rừng, suy giảm sự đa dạng snh học 2/ Xã hội nông nghiệp - Nhiều vùng bị khô cằn, suy giảm độ màu mỡ,làm thay đổi tầng nước mặt 3/ Xã hội công nghiệp: Mất rất nhiều diện tích rừng, nhiều vùng đất tự nhiên và đất trồng trọt, làm suy giảm môi trường, ô nhiễm môi trường một cách trầm trọng Câu 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên như thế nào? ĐA: Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu : Mất cân bằng sinh thái Xói mòn đất à gây lũ lụt diện rộng , hạn hán kéo dài , ảnh hưởng mạch nước ngầm. Nhiều loài sinh vật bị mất , đặc biệt nhiều loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng . Câu 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên như thế nào? ĐA: Hạn chế sự gia tăng dân số. Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên . Pháp lệnh bảo vệ sinh vật. Phục hồi trồng rừng Xử lí rác thải. Lai tạo giống có năng suất và phẩm chất tốt. Dạy bài mới: (32’) Vào Bài : (2’) Hiện nay vấn đề ô nhiễm môi trường đã và đang ngày một càng thêm trầm trọng, mỗi chúng ta cần phải góp phần công sức nhỏ bé của mình để góp phần bảo vệ môi trường sống. Để giúp các em hiểu rõ về các tác gây ô nhiễm môi trường và các biện pháp khắc phục ta cùng tìm hiểu bài 54. Phát triển bài : (30’) Hoạt động 1 : (10’)TÌM HIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ ? Mục tiêu : - HS hiểu được khái niệm ô nhiễm môi trường là gì - Chỉ ra nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi : ?: Theo em như thế nào là ô nhiễm môi trường ? ?:Em thấy ở đâu bị ô nhiễm môi trường ? ?:Do đâu môi trường bị ô nhiễm? - GV cho HS thảo luận , nhưng cần lưu ý : -HS ở thành phố dễ nhìn thấy rác thải, bụi khói -HS ở nông thôn chưa thấy hết việc phân, thuốc trừ sâu để trong nhà là gây ô nhiễm . - HS nghiên cứu sgk / trang 161 + kết hợp với tài liệu sưu tầm à trao đổi nhóm, thảo luận và thống nhất ý kiến để trả lời các câu hỏi của GV. Môi trường bị bẩn. Thay đổi bầu không khí. Độc hại - Bãi rác ở chợ, suối ở chợ,... - Do hoạt động cuả con người và hoạt động của tự nhiên I/ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG : Khái niệm : Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn , đồng thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. Nguyên nhân : ô nhiễm môi trường chủ yếu do họat động của con người , ngoài ra còn do hoạt động tự nhiên ( núi lửa phun , sinh vật ) Hoạt động 2 : (20’)TÌM HIỂU CÁC TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY Ô NHIỄM : Mục tiêu : HS chỉ ra được các tác nhân gây ô nhiễm và tác hại do các tác nhân gây ra , từ đó biết cách phòng tránh ô nhiễm môi trường. GV HS Nội dung - GV nêu câu hỏi : Các chất khí thải gây độc đó là chất gì ? Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào ? ( GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.1/ sgk / trang 162 ) - GV sửa chữa bảng 54.1 bằng cách cho các nhóm lên ghi từng nội dung . - GV nhận xét và giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời của các nhóm. GV liên hệ : ? Ở nơi gia đình em sinh sống có hoạt động đốt cháy nhiên liệu gây ô nhiễm không khí không ? Em sẽ làm gì trước tình hình đó ? - GV phân tích thêm : Việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình như than, củi, gas sinh ra lượng CO2 chất này tích tụ sẽ gây ô nhiễm . Vậy trong từng gia đình phải có biện pháp thông thoáng khí để tránh độc hại. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục q sgk / trang 163 . - GV treo tranh phóng to H.54.2 / sgk à để HS sửa chữa bài trên tranh. GV giúp HS hoàn thiện kiến thức dưới dạng sơ đồ. - GV nêu câu hỏi : Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu ? Các chất phóng xạ gây tác hại như thế nào ? -GV yêu cầu HS điền nội dung vào bảng 54 GV lưu ý thêm : loại chất thải rắn gây cản trở giao thông , gây tai nạn cho người. GV đưa câu hỏi : Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu ? Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị ? Để phòng tránh các bệnh do sinh vật gây nên , chúng ta cần có biện pháp gì ? - GV cho HS tổng kết kiến thức đã tìm hiểu( bằng cách kẻ bảng vào vỡ bài học , dùng cho cả tiết học sau ) 1/ Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. -HS nghiên cứu sgk à yêu cầu nêu được các khí độc : CO2 , NO2 , SO2 , bụi - HS thảo luận để tìm ý kiến và hoàn thành bảng 54.1 sgk - HS khái quát kiến thức từ nội dung bảng 54.1 đã hoàn chỉnh . Có hiện tượng ô nhiễm do đun than, bếp dầu hoặc xưởng sản xuất . Bản thân sẽ cùng đại diện khu dân cư tuyên truyền để người dân hiểu và có biện pháp giảm bớt ô nhiễm. 2/ Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học : - HS tự nghiên cứu H.54.2 à trao đổi nhóm , chú ý chiều mũi tên , màu sắc mũi tên à thống nhất ý kiến . - Đại diện nhóm lên trình bày trên tranh hoặc viết sơ đồ lên bảng. - Các nhóm khác theo dõi à nhận xét , bổ sung . 3/ Ô nhiễm do các chất phóng xạ: HS nghiên cứu sgk / trang 163 và các H.54.3 và H.54.4 à trả lời các câu hỏi của GV . yêu cầu trả lời : Từ nhà máy điện nguyên tử , thử vũ khí hạt nhân Phóng xạ vào cơ thể người và động vật thông qua chuỗi thức ăn . 4/ Ô nhiễm do các chất thải rắn : HS nghiên cứu thông tin ở sgk / trang 163 kết hợp với quan sát hàng ngày à hoàn thành bảng 54.2 Lần lượt 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng: 1 HS đọc mục “ tên chất thải “ , 1 HS đọc mục “ Hoạt động thải ra chất thải “ 1 số HS khác nhận xét , bổ sung . 5/ Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh : HS nghiên cứu sgk và H.54.5 và H.54.6 / trang 164 , 165. Vài HS trả lời và lớp nhận xét bổ sung. Yêu cầu trả lời : Các bệnh đường tiêu hóa do ăn uống mất vệ sinh. Bệnh sốt rét do sinh hoạt. - HS vận dụng kiến thức đã học trước đó trả lời à lớp bổ sung. - HS kẻ bảng tổng kết vào tập II. CÁC TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY Ô NHIỄM : 1/ Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. Khí thải: SO2, NO Hậu quả Gây bệnh đường hô hấp Thủng tầng ôzôn Gây hiệu ứng nhà kính 2/ Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học : Thuốc bảo vệ thực vật: phân bón hoá học, thuốc trừ sâu Hậu quả Gây ô nhiễm môi trường đất, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh tháià ảnh hưởng đến sức khỏe của con người 3/ Ô nhiễm do các chất phóng xạ: Chất phóng xạ có nguồn gốc từ các nhà máy điện nguyên tử Hậu quả Gây đột biến ở người và sinh vật ( gây ung thư và 1 số bệnh di truyền ) 4/ Ô nhiễm do các chất thải rắn : - Giấy, rác thải, túi nylon, gạch, đá, sắt, kim tiêm - Hậu quả Gây ô nhiễm môi trường đất , nước. 5/ Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: - Virus: H5N1, H1N1 - Vi khuẩn: cầu khuẩn, E. coli - Giun sán, ruồi - Hậu quả: Gây bệnh cho ngừơi và các sinh vật khác. 4. Củng cố : (4’) Ô nhiễm môi trường là gì ? Có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường ? Hậu quả ra sao ? 5. Dặn dò : (2’) Học bài và trả lời các câu hỏi ở sgk Chuẩn bị nội dung về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường .
Tài liệu đính kèm: