A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
q HS trình bày được nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở AD N
q Nêu được bản chất hóa học của gen
q Phân tích được các chức năng của gen
2. Kỹ năng: phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
B/ TRỌNG TÂM:
v AD N tự nhân đôi theo NTBS và nguyên tắc bán bão toàn
Tuần: 8 Ngày soạn: 18/10/2009 Tiết : 16 Ngày dạy: /10/2009 BÀI 16: A/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS trình bày được nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở AD N Nêu được bản chất hóa học của gen Phân tích được các chức năng của gen Kỹ năng: phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình B/ TRỌNG TÂM: AD N tự nhân đôi theo NTBS và nguyên tắc bán bão toàn Bản chất hóa học của gen là AD N ( lưu trữ thông tin di truyền ) C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : * Tranh phóng to H.16 sgk * Sơ đồ động “ Sơ đồ tự nhân đôi của phân tử AD N ” D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Oån định tổ chức (2’) 91 92 Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử AD N? ĐA: -ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song , xoắn đều. -Mỗi chu kì xoắn cao 43A0, gồm 10 cặp nuclêôtít, đường kính 20 A0 Câu 2: Hãy nêu hệ quả của NTBS ? ĐA: Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết nhau theo NTBS ( A với T ; G với X * Vì A = T ; G = X => tổng số : A+G = T+X Tỉ số : Dạy bài mới: (32’) ðVÀO BÀI: (2’ GV đặt vấn đề “ NTBS thể hiện khi AD N tự nhân đôi như thế nào? Để giúp các em hiểu rõ vấn đề này ta cùng tìm hiểu bài16. ðTIẾN TRÌNH BÀI DẠY: (30’) hoạt động 1: (15’) I/ ADN TỰ NHÂN ĐÔI THEO NGUYÊN TẮC NÀO? Mục tiêu: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi ADN Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu H.16 à y/ c HS quan sát + đọc thông tin à thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi ở sgk / trang 48 (3’) - Thảo luận nhóm : thực hiện các y/c của GV à cử đại diện trình bày câu trả lời của nhóm. - GV gợi ý thêm bằng các câu hỏi: 1. Hoạt động đầu tiên của AD N khi bắt đầu tự nhân đôi là gì? 2. Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của AD N? 3. Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp? 4. Sự hình thành mạch mới ở 2 AND con diễn ra như thế nào? 5. Nhận xét về cấu tạo của ADN mẹ và 2 ADN con ?:Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AD N ? - GV cho HS vận dụng vào bài tập: BT: 1 đoạn mạch có cấu trúc : - A – G – T – X – X – A – - T – X – A – G – G – T – => Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành từ đoạn ADN nói trên. - Y/c trả lời: 1. Phân tử AD N tháo xoắn , 2 mạch đơn tách rời nhau dần 2. Diễn ra trên 2 mạch. 3. Các nuclêôtit trên mạch khuôn và ở môi trường liên kết nhau theo NTBS A-T, G-X. 4. Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của AD N mẹ 5. Cấu tạo của 2 AD N con giống nhau và giống AD N mẹ. -Khi bắt đầu quá trình nhân đôi phân tử AND tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau dần dần và các nuclêôtít trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtít tự do trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới. Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, hai phân tử AND con được hình thành rồi đóng xoắn sau này chúng được phân chia thành hai tế bào con thông qua quá trình phân bào. - 1 HS lên sữa bài , lớp nhận xét bổ sung - T – X – A – G – G – T – - A – G – T – X – X – A – -ADN tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian. -ADN tự nhân đôi theo 2 nguyên tắc : nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa ( bán bão toàn ) à tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ à ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền. Hoạt động 2: (10’) II/ BẢN CHẤT CỦA GEN : Mục tiêu : HS nêu được bản chất hóa học của gen . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Y/c HS đọc thông tin à trả lời câu hỏi: (2’) 1. Gen là gì ? 2. Gen có cấu tạo như thế nào? 3. Kết luận : Vậy bản chất hóa học của gen là gì? - GV nhấn mạnh: mối liên quan kiến thức của 3 chương đã học : từ ý niệm về gen ( là nhân tố di truyền ) => Kết luận : * Gen nằm trên NST * Bản chất hóa học của gen là ADN * 1 phân tử ADN gồm nhiều gen. ?: Gen có chức năng là gì ? - GV giải thích thêm: Gen cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc phân tử prôtêin ( sau này sẽ biểu hiện thành các tính trạng ) - Hoạt động cá nhân : đọc thông tin à trả lời câu hỏi: 1. Gen là 1 đoạn của phân tử ADN. 2. Gen có cấu tạo giống ADN 3. Bản chất hóa học của gen là ADN. - HS hiểu đựơc nhiều loại gen có chức năng khác nhau. - Mỗi gen lưu giữ thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin . * Gen nằm trên NST * Bản chất hóa học của gen là ADN * 1 phân tử ADN gồm nhiều gen, mỗi gen lưu giữ thông tin quy dịnh cấu trúc của một loại prôtêin. Hoạt động 3: (5’) III/ CHỨC NĂNG CỦA ADN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV cho HS n/c SGK/Tr.49 (2’) ?:Nêu chức năng của AND? - HS n/c SGK/Tr.49, chi nhớ các ý chính. -AND có hai chức năng quan trọng là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. -AND có hai chức năng quan trọng là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. TỔNG KẾT CHUNG: HS đọc kết luận sgk / trang 50 Củng cố: (4’) * Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng : Câu 1 : Quá trình tự nhân đôi của AD N xảy ra ở : a) kì trung gian b) kì sau c) kì đầu d) kì cuối e) kì giữa. Câu 2 : Phân tử AD N nhân đôi theo nguyên tắc : a) Khuôn mẫu b) bổ sung c) Giữ lại một nửa d) chỉ a, b đúng e) cả a, b, c Dặn dò: (2’) Học bài ( khung hồng ) Làm bài tập số 4/ trang 50 Đọc phần II/ bài 17.
Tài liệu đính kèm: