Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần 1 - Di truyền và biến dị (tiết 1)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần 1 - Di truyền và biến dị (tiết 1)

Mục tiêu.

 1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.

- Phát triển tư duy phân tích so sánh.

 

doc 97 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần 1 - Di truyền và biến dị (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngày soạn : ......................
Ngày giảng: Lớp 9a:................. tiết ., sĩ số. vắng.
 Lớp 9b:................. tiết ....., sĩ số ..vắng.
Phần I - Di truyền và biến dị
Chương I - Các thí nghiệm của menđen
 Bài 1 Menđen và di truyền học
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
 3. Thái độ: 
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập và yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
III. Hoạt động dạy - học.	
1. ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới.
Giáo viên 
Học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1: 
 GV : lấy một số VD về các hiện tượng di truyền đơn giản trong cuộc sống .
 - Qua vd trên em hãy cho biết thế nào là là di truyền học?
 GV: NX bổ sung.Lấy VD về một số hiện tượng biến dị thường gặp. 
 - Qua VD trên em hãy nêu khái niệm về biến dị?Đồng thời cho biết sự giống và khác nhau giữa di truyền và biến dị? 
 GV : NX bổ sung và giải thích giúp HS nắm được.
 * Hoạt động 2
 -GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
 - Theo em thì tại sao nói Men đen là người đặt nền móng đầu tiên cho di truyền học?
 GV : NX bổ sung và giải thích giúp HS nắm được.
 * Hoạt động 3
 GV giới thiệu cho học sinh nắm được ý nghĩa của việc quy định các thuật ngữ của di truyền học.
HS chú ý phân tích
HS Trả lời. 
HS theo dõi
HS Trả lời
HS đọc bài
HS trả lời
 1. Di truyền học.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng can sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết.
biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
 - Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song,gắn liền với quá trình sinh sản.
 2, Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học
 3,Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học.
 a. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+Giống (dòng) thuần chủng.
 b. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
♂ : Đực; ♀: Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
 4.Củng cố
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
 5.Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
Tiết 2
Ngày soạn : ......................
Ngày giảng: Lớp 9a:................. tiết ., sĩ số. vắng.
 Lớp 9b:................. tiết ....., sĩ số ..vắng.
 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
 3. Thái độ 
 - Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK
III. Hoạt động dạy - học.	
1. ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ? 
 - Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ?
3. Bài mới.
Giáo viên 
Học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1
 GV hướng dẫn HS quan sát 
tranh H 2.1 
GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 
 - Qua bảng em hãy cho biết tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?
 - Theo em kiểu hình là gì? Thế nào là tính trạng trội,tính trạng lăn tại sao?
 GV : NX Bổ sung.
 - Qua các kiến thức vừa thu thập em hãy cho biết nội dung cơ bản của định luật 1 của Menđen?
 GV : NX bổ sung và giải thích giúp HS nắm được.
 * Hoạt động 2
 GV : Hướng dẫn HS QS H2.3
 - Qua quan sát em hãy nêu đặc điểm của phép lai trên và cho biết tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và ở F2?
 GV : NX Bổ sung.
 - Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ 1 hoa trắng?
 GV : NX bổ sung và giải thích giúp HS nắm được.
 GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền 
 - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
 GV : NX bổ sung và giải thích giúp HS nắm được.
HS quan sát
HS Thảo luận (5’)
HS Trả lời
HS Trả lời
HS Trả lời
HS QS
HS Thảo luận
(5’)
HS trả lời
HS trả lời
 1. Thí nghiệm của Menđen
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
 *Nội dung Định luật
 - Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn
 2.Menđen giải thích kết quả TN.
 Theo Menđen:Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
 - Dựa vào đặc điểm trên Menđen quy định:
 Các chữ cái in hoa biểu thị cho các tính trạng trội
 Các chữ cái in thường biểu thị cho các tính trạng lặn.
 4.Củng cố
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
 5.Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Tiết 3
Ngày soạn : ......................
Ngày giảng: Lớp 9a:................. tiết ., sĩ số. vắng.
 Lớp 9b:................. tiết ....., sĩ số ..vắng.
 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
 2. Kỹ năng:
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
 3. Thái độ
 - Biết ứng dụng vào trong sản xuất
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
 - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
III. Hoạt động dạy - học.	
1. ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ? 
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
- Giải bài tập 4 SGK.
 3. Bài mới
Giáo viên 
Học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1
 - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
 Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
 - Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
 - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
 - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11)
 -Em hãy nêu khái niệm lai phân tích?
 *Hoạt động 2
 GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK
 - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
 - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
 - Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
 - Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
 * Hoạt động 3
 GV cho HS quan sát H3 nghiên cứu thông tin SGK.
 - Thế nào là trội không hoàn toàn?
GV : NX Bổ sung.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS thảo luận
(5’)
HS trả lời
HS theo dõi
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS thảo luận
 (5’)
HS QS
HS trả lời
 1. Lai phân tích
 - Lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA) nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp(aa).
 2.ý nghĩa của tương quan trội lặn
 - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật.
 - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
3.Trội không hoàn toàn
 - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa cơ thể bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
 4, Củng cố
 - Y/c HS nhắc lại nội dung bài học.
 5, Dặn dò
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập 3, 4 vào vở.
Tiết 4
Ngày soạn : ......................
Ngày giảng: Lớp 9a:................. tiết ., sĩ số. vắng.
 Lớp 9b:................. tiết ....., sĩ số ..vắng.
 Bài 4 Lai Hai cặp tính trạng 
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
 3. Thái độ
- Biết ứng dụng vào trong thực tiễn
II. Chuẩn bị
 - Tranh phóng to hình 4 SGK
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
III. Hoạt động dạy - học.	
1. ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ? 
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
 3. Bài mới
Giáo viên 
Học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1
 GV cho HS quan sát H4 
SGk,và nghiên cứu thông tin về TN của Menđen.
 Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15.
 - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, GV chốt lại kiến thức.
 GV: NX bổ sung.
 -Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập?
 - Em hãy nêu quy luật 
phân ly độc lập?
 GV : NX bổ sung và giải thích giúp HS nắm được.
 GV: NX bổ sung.
 * Hoạt động 2
 GV Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
 - F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
 - Theo em thế nào là biến dị tổ hợp cho VD cụ thể?
 GV : NX bổ sung và giải thích giúp HS nắm được.
HSQS
HS thực hiện theo nhóm.
HS lên bảng điền
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
1.Thí nghiệm của Menđen
 - Quy luật phân li độc lập: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau tì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó
 2, Biến dị tổ hợp
 - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
 4. Củng cố
 - Phát biểu nội dung quy luật phân li?
 - Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
 5. Dặn dò
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
 - Đọc trước bài 5.
Tiết 5
Ngày soạn : . ... bổ sung.
 * Hoạt động 2
 GV hướng dẫn cho học sinh tiến hành làm thu hoạch.
HS quan sát.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
 1, Cách tiến hành.
 2, Bài thu hoạch.
4. Củng cố.
- GV thu vở của 1 số HS để kiểm tra.
- GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong 2 tiết thực hành.
5. Dặn dò.
- Cá nhân HS làm báo báo thu hoach theo nội dung SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vật.
Tiết 49
Ngày soạn : ......................
Ngày giảng: Lớp 9a:................. tiết ., sĩ số. vắng.
 Lớp 9b:................. tiết ....., sĩ số ..vắng.
Chương II Hệ sinh thái
Bài 47 Quần thể sinh vật
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm, cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy VD.
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin.
 3. Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc hơn trong học tập và biết yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 47 SGK.( trường không có)
- Tư liệu về 1 vài vài quần thể sinh vật.
III. Hoạt động dạy - học.	
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1
 GV cho HS quan sát tranh và bảng 47.1
 - Qua quan sát và thực hiện bảng 47.1 em hãy cho biết thế nào là quần thể sinh vật cho vi dụ cụ thể trong đời sống?
 GV : NX bổ sung giải thích giaup cho học sinh nắm được một quần thể sinh vật và biết cách phân biệt nó.
 * Hoạt động 2.
 - Theo em một quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào nêu các đặc trưng của một quần thể sinh vật?
 GV : NX bổ sung.
 - Theo em tại sao trong quần thể sinh vật người ta lại chia chúng thành 3nhóm tuổi?
 GV : NX bổ sung.
* Hoạt động 3.
 - Dựa vào thực tế của cuộc sống em hãy cho biết môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống củaquần thể tại sao?
 GV : NX bổ sung giải thích giúp học sinh nắm được.
HS quan sát.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
 1, Thế nào là quần thể sinh vật.
 - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
 2, Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
 a, Tỉ lệ giới tính.
 - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái.
 b, Thành phần nhóm tuổi.
 c, Mật độ quần thể.
 - Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
 3, ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
4. Củng cố:
- Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 2 vào vở.
Tiết 50
Ngày soạn : ......................
Ngày giảng: Lớp 9a:................. tiết ., sĩ số. vắng.
 Lớp 9b:................. tiết ....., sĩ số ..vắng.
Bài 48 Quần thể người
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.
- Từ đó thay đổi nhận thức dân số và phát triển xã hội, giúp cán bộ với mọi người dân thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin.
 3. Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc hơn trong học tập và biết yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 48, 47 SGK.( Trương không có)
- Tư liệu về dân số Việt Nam năm 2000 – 2005 và ở địa phương.
III. Hoạt động dạy - học.	
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1.
 GV hướng dẫn cho học sinh hoàn thiện bảng 48.1/SGK.
 - Qua bảng và dựa vào thực tế em hãy cho biết các đặc điểm khác nhau giữa quần thể người và các quần thể sinh vật khác?Do đâu mà có sự khác nhau đó?
 - Theo em tai sao người ta không xếp quần thể người vào cùng với các quần thể sinh vật khác?
 GV : NX bổ sung giải thích giúp học sinh nắm được sư khác nhau đó.
 * Hoạt động 2.
 - Theo em ở quần thể người được chia thành mấy nhóm tuổi đó là những nhóm nào?
 - Em hãy cho biết sự khác nhau về thành phần nhóm tuổi của quần thể người và các quần thể sinh vật khác?
 GV : NX bổ sung giải thích.
 * Hoạt động 3.
 - Em hãy cho biết các nguyên nhân dẫn đến sự tăng dân số cho ví dụ cụ thể?
 GV : NX bổ sung.
 - Theo em sự tăng dân số có ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội như thế nào tại sao qua đó em hãy nêu các biện pháp nhằm hạn chế sự tăng dân số hiện nay?
 GV : NX bổ sung.
HS tiến hành.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
 1,Sự khác nhau giữa quần thể người với các quàn thể sinh vật khác.
 2, Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể.
 3, Tăng dân số và phát triển xã hôi.
 4. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK.
 5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại bài quần thể.
Tiết 51
Ngày soạn : ......................
Ngày giảng: Lớp 9a:................. tiết ., sĩ số. vắng.
 Lớp 9b:................. tiết ....., sĩ số ..vắng.
Bài 49 Quần xã sinh vật
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quâax với quần thể.
- Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã.
- Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi quần xã thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin.
 3. Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc hơn trong học tập và biết yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK
III. Hoạt động dạy - học.	
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1.
 GV hướng dẫn cho học sinh quan sát H49.1 – 49.2/147.
 - Qua quan sát em hãy cho biết các đặc điểm của trong hình vừa quan sát được?
 GV : NX giải thích.
 - Qua các đặc điểm vừa quan sát được em hãy cho biết thế nào là một quàn xã sinh vật? Theo em sự khác nhau giữa quần thể và quần xã là gì?
 GV : NX bổ sung.
 * Hoạt động 2.
 - Theo em trong quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào nêu các đặc điểm của những dấu hiệu đó?
 GV : NX bổ sung giải thích giúp học sinh nắm được.
 - Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản ở điểm nào?Tai sao?
 - Thế nào là độ thường gặp? Cho ví dụ cụ thể?
 GV : NX bổ sung.
 * Hoạt động 3.
 GV cho học sinh quan sát H49.3/148.
 - Qua quan sát em hãy cho biết mối quan hệ giữa số lượng sâu và số lượng chim sâu?
 - Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào?nêu các mối quan hệ đó?
 GV : NX bổ sung.
HS quan sát.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS quan sát.
HS trả lời.
HS trả lời.
 1,Thế nào là một quần xã sinh vật.
 - Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
 2, Những dấu hiệu điển hình của một quần xã sinh vật.
 - Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
 3, Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.
 - Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.
 4. Củng cố.
- Bài tập 53 trang 92 Bài tập trắc nghiệm.
 5. Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Lấy thêm VD về quần xã.
Tiết 52
Ngày soạn : ......................
Ngày giảng: Lớp 9a:................. tiết ., sĩ số. vắng.
 Lớp 9b:................. tiết ....., sĩ số ..vắng.
Bài 50 hệ sinh thái
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong thiên nhiên.
- Nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cho được VD.
- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thu thập thông tin.
 3. Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc hơn trong học tập và biết yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK
- Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình .
III. Hoạt động dạy - học.	
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1.
 GV hướng dẫn cho học sinh quan sát H50.1/150.
 - Qua quan sát em hãy cho biết các đặc điểm của một hhệ sinh thái rừng nhiệt đới?
 - Hệ sinh thái là gì?
 - Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau như thế nào?
 - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài sinh vật với nhân tố vô sinh của môi trường? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào?
 GV : NX bổ sung giải thích.
 * Hoạt động 2.
 GV cho học sinh quan sát H50.2.
 - Qua quan sát em hãy cho biết thế nào là chuỗi thức ăn cho ví dụ cụ thể?
 GV : NX bổ sung.
 - Theo em thế nào là một lưới thức ăn cho ví dụ? Qua đó em hãy cho biết sự khác nhau giữa chuỗi và lưới thức ăn tại sao?Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm các thành phần nào?
 GV : NX bổ sung giải thích giáp học sinh nắm được.
HS quan sát.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS quan sát.
HS trả lời.
HS trả lời.
 1, Thế nào là một hệ sinh thái.
 - Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần 
xã (gọi là sinh cảnh).
 - Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với nhân tố vô sinh của môi trường 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần:
 + Các thành phần vô sinh...
 + Sinh vật sản xuất
 + Sinh vật tiêu thụ
 + Sinh vật phân huỷ.
2, Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. 
 - Chuỗi và lưới thức ăn biểu hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã. 
 a, Chuỗi thức ăn.
 - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
 b, Lưới thức ăn.
 - Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.
 - Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ.
 4. Củng cố:
- Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước.
 5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: nội dung thực hành.
Tiết 53
Ngày soạn : ......................
Ngày giảng: Lớp 9a:................. tiết ., sĩ số. vắng.
 Lớp 9b:................. tiết ....., sĩ số ..vắng.
Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu.
Sau tiết kiểm tra hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs củng cố, bổ sung, chính xác hóa hóa kiến thức đã học.
- Rèn cho hs 1 số kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức trách nhiệm trong học tập.
II. Chuẩn bị.
 + GV : - Đề kiểm tra - đỏp ỏn.
 	 + HS : - Kiến thức đã học
III. Hoạt động dạy - học.	
 1. ổn định lớp:
Đề Bài

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 9(09 - 10).doc