MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
PHẦN 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN TIẾT 1. BÀI 1: MENĐEN VA DI TRUYỀN HỌC I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3. Thái độ: -Xâydựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. II - CHUẨN BỊ: 1- GV: - Tranh phóng to hình 1.2 SGK - Chân dung của Menđen. 2- HS: - Nghiên cứu kiến thức SGK. III – HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: Đặt vấn đề (1/) - Di truyền tuy mới được hình thành từ đầu thế kỉ XX, nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về Menđen và di truyền học . Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (20/) I – Di truyền học -GV: Nêu 2 hiện tượng di truyền và biến dị, sau đó giải thích rõ ý trong SGK. -GV: Nêu lên khái niệm di truyền. -GV: Treo bảng phụ chuẩn bị sẳn và yêu cầu hs thực hiện xem sự giống nhau và khác nhau của bản thân với bố mẹ về các tính trạng. -GV: Khẳng định: Di truyền là ngành khoa học nghiên cứu về di truyền và biến dị ở sinh vật. -HS: Nghiên cứu thông tin SGK -HS: Ghi bài - Hs nêu khái niệm -HS: So sánh và rút ra kết quả và trả lời. - Hs chú ý - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cái + Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác về nhiều chi tiết. - Di truyền học là ngành khoa học nghiên cứu về di truyền và biến dị ở sinh vật. HOẠT ĐỘNG 2: (15/) II – Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học -GV: Nêu khái quát về cuộc đời của Menđen, người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền học. -GV: Nói lên nội dung nghiên cứu của ông. -HS: Ghi khái quát tiểu sử của Menđen. -HS: Ghi bài. -HS: Ghi bài. - Nội dung cơ bản là phương pháp phân tích thế hệ lai: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản,rồi theo dõi sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. HOẠT ĐỘNG 3: (10/) III – Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản -GV: Nêu một số thuật ngữ và cho hs ghi. -GV: Nói một số kí hiệu và cho hs ghi: -Giáo viên nêu các kí hiệu trong SGK Sau đó chép các kí hiệu vào vở Giáo viên chốt lại -HS:quan sát và tìm hiểu những kí hiệu hoá học có trong bài học. Hs nêu các kí hiệu chép các kí hiệu vào vở Hs chú ý 1.Một số thuật ngữ: Tính trạng, cặp tính trạnh tương phản, nhân tố di truyền, giống thuần chủng. 2.Một số kí hiệu: P: Cặp bố mẹ xuất phát X: Kí hiệu phép lai G: giao tử O : Giao tử đực O: Giao tử cái F: Phép lai 3. Củng cố: (4/) -Đọc phần kết luận chung SGK -Đọc phần em có biết SGK 4. Dặn dò: (1/) -Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK -Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen . -Nêu được khí niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hđược thí nghiệm g b ò a e TIẾT 2. BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. -Nêu được khí niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp và giải thích được thí nghiệm. -Nêu được nội dung quy luật phân li. 2. Kỹ năng: -Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình. -Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu, tư duy logic. 3. Thái độ: -Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. II - CHUẨN BỊ: 1 - GV: Tranh phóng to hình 2.1 và hình 2.2 SGK. 2 - HS: Nghiên cứu thông tin SGK. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (4/): - Trình bày đối tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề (1/) - GV: Cho hs trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ? Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (20/) I – Thí nghiệm của Međen -GV: Treo tranh phóng to hình 2.1.Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. -GV: Nhấn mạnh thí nghiệm do Menđen tiến hành một cách cẩn thận,tỉ mỉ và công phu. -GV: Yêu cầu bảng kết quả thí nghiệm của Menđen (bảng 2) và rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2. -Gv nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi => vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ. Gv y/c HS làm bài tập điền từ (tr. 9) Gv yêu câu hs phát biểu được nội dung quy luật phân li. -HS: Theo dõi trình bày của GV. -HS: Nghiên cứu thao tác làm thí nghiệm của Menđen sau đó trình bày thí nghiệm ngắn gọn. -Từng nhóm rút ra kiểu hình ở F2. -HS: Ghi bài Hs làm bài tập Tự rút ra kết luận 1. Các khái niệm: - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F. - Tính trạng lặn: là tính trạng đến F mới được biểu hiện. 2. Thí nghiệm VD: P hoa đỏ X hoa trắng F1 Hoa trắng F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (kiểu hình có tỉ lệ 3 trội:1 lặn). 3. Nội dung quy luật phân li: - Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ tệ trung bình 3 trội : 1 lặn. HOẠT ĐỘNG 1: (15/) II – Menđen giải thích kết quả thí nghiệm -GV: Cho hs quan sát hình 2.3 để giải thích thí nghiệm lai một cặp tính trạng về màu hoa của đậu Hà Lan của Menđen.Sau đó ghi sơ đồ lên bảng và cho hs ghi. -GV: Lưu ý cho hs rõ: -Chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trội. -Chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn. -Aa là thể dị hợp trội. -AA là thể đồng hợp trội. -GV: Sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. -Gv chốt lại -HS: Đọc thông tin trong SGK và quan sát hình 2.3.Sau đó thực hiện lệnh - Hs chú ý - HS ghi vở - Hs ghi nhớ kiến thức. - Hs tự rút ra kết luận -Menđen cho lai 1 cặp tính trạng về màu hoa ở đậu Hà Lan: +Qui ước: -Gen A: Hoa đỏ. -Gen a: Hoa trắng. P: AA x aa GP: A a F1: Aa (100% hoa đỏ) F1:Tự thụ phấn: F1: Aa x Aa GF: A,a A,a F2:AA (hoa đỏ thuần chủng), Aa(hoa đỏ lai), Aa ( hoa đỏ lai), aa (hoa trắng thuần chủng). -Vậy tỉ lệ: 3 trội: 1 lặn. Kết luận: Theo Menđen : + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của các cặp nhân tố di truyền. + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. 3. Củng cố: (4/) -Đọc phần kết luận chung SGK -Đọc phần em có biết SGK 4. Dặn dò: (1/) 1. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK 2. Bài sắp học: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt) -Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. -Giải thích được quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong các điều kiện nhất định. g b ò a e TIẾT 3. BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp) I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Trình bày được nội dung,mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. -Giải thích được quy luật phân li chỉ nghiệm đuýng trong các điều kiện nhất định. -Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. -Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. 2. Kĩ năng: -Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh. -Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai. 3. Thái độ: - Yêu thích khoa học và môn học II – KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến tr ước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm, - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội – lăn, trội không hoàn toàn. III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Động não, vấn đáp tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm. IV – CHUẨN BỊ: 1 - GV: +Tranh minh họa lai phân tích. +Tranh phóng to hình 3 (SGK) +Bảng phụ. 2 - HS: + Chuẩn bị các thông tin kiến thức ở bài 3 (SGK). V – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/). - Nêu đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ? - Nêu nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1/) - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về thí nghiệm của menđen và cách giải thích kết quả thí ngiệm của Menđen, tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về lai phân tích, ý nghĩa của trội - lặn và trội không hoàn toàn . Các em ghi vở bài học ngày hôm nay. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (15/) III - Lai phân tích -GV: Dùng tranh phóng to 2.3 để khắc sâu khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Sau đó cho hs ghi. -GV: Từ các khái niệm trên yêu cầu hs xác định kết quả lai ở mục qSGK tr.11 -GV: Rút ra kết quả và cho hs ghi. -Gv yêu cầu HS xác định kết quả của phép lai phân tích. -GV: Từ ví dụ trên rút ra tầm quan trọng của phép lai phân tích. Sau đó cho hs ghi. -Gv yêu cầu HS nhắc lại khái Niệm lai phân tích là gì ? -Gv đưa thêm thông tin để HS phân biệt được khái niệm với mục đích là nhằm xá định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội . -Gv giải thích tiếp thêm cho HS về phép lai phân tích. -HS: Theo dõi và thảo luận rút ra các khái niệm. -HS: Đại diện nhóm lên trình bày. -HS: Ghi bài. -HS: Ghi bài: -HS dựa vào sơ đồ lai để giải thích. -Hs nhắc lại kn, lớp bổ sung -Tự rút ra kết luận. -Hs chú ý -Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ * Một số khái niệm: 1. Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật. 2. Thể đồng hợp: Là thể mà trong kiểu gen mỗi cặp gen đều gồm 2 gen giống hệt nhau. 3. Thể dị hợp: Là thể mà trong kiểu gen,ít nhất có một cặp gen gồm 2 gen khác nhau. Lai phân tích: - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội và cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. HOẠT ĐỘNG 2: (10/) IV – Ý nghĩa của tương quan trội - lặn -GV: Nêu một vài ví dụ trội –lặn: +Tính trạng trội thường là tốt. +Tính trạng lặn thường là xấu. -GV: Nêu lên mục đích việc xác định tính trạng trội và tính trạng lặn: +Tạo ra giống có giá trị kinh tế cao. -GV: Cho hs ghi bài. -HS: Đọc thông tin và cùng thảo luận để rút ra ý nghĩa của tương quan trội lặn. -HS: Ghi bài: -Hs chú ý -Hs trả lời, lớp bổ sung Tự rút ra kết luận - Trong tự nhiên mối tương quan giữa trội và lặn là phổ biến. - Tính trạng trội thường là tính trạng tố ... tự rút ra kết luận F: 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 vàng, trơn 1 xanh, nhăn * Quy luật phân li độc lập: Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. HOẠT ĐỘNG 2: (10/) II - Biến dị tổ hợp - GV: Diễn giải khái niệm biến dị tổ hợp ? - GV: Nhấn mạnh: Biến dị tổ hợp khá phong phú ở những loài có hình thức sinh sản hữu tính (giao phối). - GV: Nhấn mạnh thêm: Biến dị tổ hợp và tỉ lệ của nó được xác định vào kiểu hình của P. - GV: Cho hs ghi bài: - GV: Nêu ví dụ cho hs nắm bài. + Ví dụ: P: hạt vàng trơn x hạt xanh nhăn. F1: 100% hạt vàng trơn. F2: 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. - HS: Nghiên cứu thông tin SGK và chú ý những điểm nhấn mạnh của GV. - Hs chú ý - HS Ghi bài - HS Ghi ví dụ * Khái niệm: - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. * Nguyên nhân: - Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. 3 - Củng cố: (4/) - Đọc phần kết luận chung SGK 4 - Dặn dò: (1/) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt) - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen. - Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa g b ò a e TIẾT 5. BÀI 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm củaMen đen. -Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa 2.Kĩ năng: -Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: -Yêu thích khoa học và môn học II – CHUẨN BỊ: 1-GV: + Tranh phóng to hình 5 (SGK). + Bảng phụ ghi nội dung bảng 5( SGK) 2- HS: SGK, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày thí nghiệm của Menđen và cho biết kết quả thí nghiệm . - Biến dị tổ hợp là gì?Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 2.Bài mới: Gv giới thiệu vào bài (1 phút) - Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, tiết học này chúng ta sẽ Menđen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. Chúng ta vào bài học ngày hôm nay, các em lấy vở ra ghi bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1.(25/). I – Menđen giải thích kết quả thí nghiệm -GV: Treo tranh phóng to hình 5. Yêu cầu hs thảo luận để rút ra kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái. -GV: giải thích thí nghiệm sau đó yêu cầu hs ghi bài - Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử ? - GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F, sau đó yêu cầu HS hoàn thành bảng 5. -HS: Xem tranh và cùng thảo luận.Từng nhóm có nhận xét. -HS: Ghi bài: -HS: Từng nhóm nêu lên kết quả và điền vào bảng 5. - HS trả lời, lớp bổ sung, tự rút ra kết luận. Hs chú ý. - Hoàn thành bảng 5 -Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định . -Quy ước: Gen A quy định hạt vàng; Gen a quy định hạt xanh; Gen B quy định vỏ trơn; Gen b quy định vỏ nhăn; +Giải thích: P: AABB x aabb (vàng, trơn) (xanh, nhăn) GP: AB ab F1: AaBb. GF: AB,Ab,aB,ab. (Cho tự thụ phấn) -Sơ đồ lai: (SGK Kiểu hình Tỉ lệ F Hạt vàng, trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F 1AABB 2AaBB 2AABb 4AaBb 1AAbb 2Aabb 1aaBB 2aaBb 1aabb Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F 9 3 3 1 -GV: Yêu cầu hs rút ra kết quả và điền vào bảng 5. Hs ghi bài. -Kết quả F2: Có 16 tổ hợp với tỉ lệ kiểu hình như sau: + 9 (hạt vàng, trơn) +3 (hạt vàng, nhăn) +3 (hạt xanh, trơn) +1 (hạt xanh, nhăn). HOẠT ĐỘNG 2: (10/) II - Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập -GV: Giải thích cho hs nắm từng ý nghĩa theo thông tin của SGK. -HS: Chú ý lằng nghe và ghi bài. +Trong chọn giống: Có nhiều nguyên liệu để chọn và giữ lại những dạng phù hợp với nhu cầu - Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú ? - Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập ? GV chốt lại - Hs trả lời, lớp bổ sung, tự rút ra kết luận. - Hs trả lời, lớp bổ sung, tự rút ra kết luận. - HS tự rút ra kết luận của mình, qua đó tạo ra các vật nuôi cây trồng mới. +Trong tiến hóa: Tính đa dạng tạo khả năng phân bố và thích nghi nhiều môi trường sống khác nhau, làm tăng khả năng sinh tồn của chúng. 3. Củng cố: (4/) - Đọc phần kết luận chung SGK - Đọc phần em có biết SGK 4. Dặn dò: (1/) - Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước bài THỰC HÀNH: TÍNH XÁC XUẤT HIỆN CỦA CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI. g b ò a e TIẾT 6. BÀI 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CỦA CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết xác định xác suất một và hai sự kiện đồng thời xãy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. -Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Yêu thích khoa học và môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. GV: Chuẩn bị các đồng kim loại đủ cho 4 nhóm thực hành. 2. HS: SGK, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập ? 2. Bài mới: - GV giới thiệu vào bài (1/) - Như vậy là trong những tiết trước chúng ta đã nghiên cứu xong lai một cặp tính trạng của Menđen, tiết này chúng ta sẽ thực hành để kiểm tra lại xác suất xuất hiện tỉ lệ các lọai giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (15/) I - Gieo một đồng kim loại - GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy trình : a. Gieo một đồng kim loại Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại giao tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A, mặt ngửa chỉ loại giao tử a, tiến hành: - Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. - Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 b. Gieo 2 đồng kim loại GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng trưng cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2 mặt sấp tượng trưng cho kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tượng trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa tượng trưng cho kiểu gen Aa. - Tiến hành + Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. + Thống kê kết quả vào bảng 6.2 - HS ghi nhớ quy trình thực hành - Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1. - Mỗi nhóm gieo 25 lần, có thể xảy ra 3 trường hợp: 2 đồng sấp (SS), 1 đồng sấp 1 đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN). Thống kê kết quả vào bảng 6.2 a. Gieo 1 đồng kim loại b. Gieo 2 đồng kim loại HOẠT ĐỘNG 2: (15/) I - Gieo một đồng kim loại - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau: - HS tổng hợp kết quả Tiến hành Nhóm - Gieo 1 đồng kim loại - Gieo 2 đồng kim loại S N SS SN NN 1 2 3 .... Cộng Số lượng Tỉ lệ % - Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS liên hệ: + Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa. + Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng. - GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê càng lớn càng đảm bảo độ chính xác. - HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu được: + Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao tử A và a với tỉ lệ ngang nhau. + Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ: 1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là: 1 AA: 2 Aa: 1aa. + Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao tử A và a với tỉ lệ ngang nhau + Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ: 1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là: 1 AA: 2 Aa: 1aa 3. Nhận xét- đánh giá: (4/) - GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm. - Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2. Giáo viên rút kinh nghiệm: 4. Dặn dò: (1/) - Làm các bài tập trang 22, 23 SGK g b ò a e Lớp 9A. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 08 năm 2011. Sĩ số: 24 vắng: ........... Lớp 9B. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 13 vắng: ........... Lớp 9C. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 08 năm 2011. Sĩ số: 15 vắng: ........... TIẾT 7. BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố,khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Vận dụng lí thuyết để giải bài tập. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan, các bài tập khó. 3.Thái độ: - Yêu thích khoa học và môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. GV: Chuẩn bị các kiến thức giải các bài tập. 2. HS: Chuẩn bị các bài tập đã giải ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - GV kiểm tra vở của HS 2. Bài mới: - GV giới thiệu vào bài (1/) - Như vậy chúng ta đã học xong phần lý thuyết di truyền và biến dị, trong tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng làm các bài tập của lai 1 và 2 cặp tính trạng. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG CHUNG (35/) - GV: Yêu cầu hs chuẩn bị giải bài tập 1 - Yêu cầu HS làm bài tập 2 -Tự làm sau đó thảo luận nhóm và trình bày cho cả lớp nhận xét. ò Câu 1: Vì: Chó: -P: Lông ngắn (tc) x lông dài -F1: 100% chó lông ngắn. Nên chọn ý (a). ò Câu 2: Vì: Kết quả ở F1: 3 trội:1 lặn. Nên cần có mỗi một cặp gen phát sinh 2 loại giao tử . -GV:Yêu cầu hs làm bài 3 - GV:Yêu cầu hs làm câu 4 - Gv yêu cầu HS viết cả 4 phép lai trong bài tập. - Gv giúp đỡ, hướng dẫn HS cách viết sơ đồ lai. - Yêu cầu HS làm bài tập 5. - Gv yêu cầu HS viết sơ đồ lai của 4 phép lai trong bài tập. - Gv chốt lại. -HS: Trình bày kết quả thực hiện. - Hs làm Lần lượt từng HS lên bảng viết các phép lai. - Lớp theo dõi bổ sung. - Hs làm bài tập 5 Lần lượt từng HS lên bảng viết các phép lai. Vậy ta chọn phương án (d). - Sơ đồ lai: (về thân). P: đỏ thẫm x đỏ thẫm Aa Aa GP: A, a A, a F1 : AA, Aa, Aa, aa (3 trội :1 lặn). ò Câu 3: - Vì kết quảF1 có : 25,1% hoa đỏ : 49,9%hoa hồng : 25% hoa trắng. Nên chọn ý (a) và ý(b). ò Câu 4: - Vì kết quả phải có con người mắt đen, có người mắt xanh. Chọn ý (b) và (c). -Sơ đồ lai: +Trường hợp 1: P: mắt đen x mắt đen Aa Aa GP: A, a A, a F1: AA, Aa, Aa, aa. (3 mắt đen :1 mắt xanh). +Trường hợp 2: P: mắt xanh x mắt đen aa Aa GP: a A, a F1: Aa, aa (1 mắt đen : 1 mắt xanh). ò Câu 5: Chọn ý (d) vì: -F1: 100% quả đỏ, tròn nên phải có kiểu gen: AaBb, -> P thuần chủng về cặp gen, P Đ-BD x V-T ->KG của P là:AAbb x aaBB Đáp án d. - Sơ đồ lai: P: AAbb x aaBB GP: Ab aB F1: AaBb. GF: AB , Ab , aB , ab. F2: Có 16 tổ hợp với: kết quả các kiểu hình: 9 Đ-T-: 3V-T-:3Đ-BD:1V-BD 3. Nhận xét: (4/) - GV nhận xét tiết bài tập 4. Dặn dò: (1/) -Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK - Nghiên cứu chương 2, đọc trước bài 8: NHIỄM SẮC THỂ.
Tài liệu đính kèm: