- Học sinh phải nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.
- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và tiếp thu được các kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn kĩ năng làm việc với SGK và tổ chức thảo luận nhóm có hiệu quả.
Tuần 1. Ngày soạn:18/8 Tiết 1. Ngày dạy: 22/08 PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN BÀI 1 : MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phải nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden. - Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và tiếp thu được các kiến thức từ hình vẽ. - Rèn kĩ năng làm việc với SGK và tổ chức thảo luận nhóm có hiệu quả. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh chân dung của Menden. - Tranh phóng to hình 1.2. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp:(2/) 2. Các hoạt động: Mở bài: (1/)Vì sao con cái sinh ra lại có những tính trạng giống bố, mẹ hay khác bố mẹ? Hoạt động 1: DI TRUYỀN HỌC:(10/) Mục tiêu: Hiểu được mục đích, ý nghĩa của di truyền học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu học sinh tự đọc thông tin SGK và làm bài tập ▼ (tr. 5) - GV giải thích : + Đặc điểm giống bố mẹ => hiện tượng di truyền + Đặc điểm khác bố, mẹ => hiện tượng BD - Thế nào là hiện tượng di truyền ? - Thế nào là hiện tượng biến dị ? - GV tổng kết lại câu trả lời của HS GV giải thích: “ biến dị và di truyền” là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản. - GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ? -HS đọc thông tin và làm bài tập lệnh Sgk - HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố, mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai, mũi, miệng - HS phải nêu được 2 hiện tượng : di truyền và biến dị. - HS sử dụng SGK để trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung hoàn. & Tiểu kết: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tưọng di truyền và biến dị, từ đó di truyền học cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: MENDEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC. (17/) Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden - phương pháp phân tích các thế hệ lai. HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV H OẠT ĐỘNG CỦA HS - GV giới thiệu tiểu sử của Menden. - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỷ XIX và phương pháp nghiên cứu của Menden. -GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm từng cặp tính trạng đem lai. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và nêu phương pháp nghiên cứu của Menden? - GV nhấn mạnh t.chất độc đáo trong pp nghiên cứu của Menden và giải thích vì sao Menden chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu? - Một HS đọc tiểu sử của Menden và các thí nghiệm Menden trên đậu Hà Lan. - HS quan sát và phân tích hình 1.2 nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. - HS đọc kĩ thông tin SGK và trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai. & Tiểu kết : - Phưong pháp nghiên cứu độc đáo của Menden là phương pháp phân tích các thế hệ lai. + Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu của từng cặp bố mẹ trên cây đậu Hà Lan. + Dùng toán thống kê để phân tích, xử lí các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. Hoạt động 3: MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CỦA DI TRUYỀN HỌC: (9/) Mục tiêu: Học sinh phải nắm được khái niệm các thuật ngữ và các kí hiệu. 1. Thuật ngữ của di truyền học: - GV hướng dẫn HS nghiên cứu 1 số thuật ngữ. -Gv yêu cầu Hs lấy ví dụ cho từng thuật ngữ - HS thu nhận thông tin và ghi nhớ kiến thức. - HS lấy ví dụ cụ thể. & Tiểu kết: - Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. - Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 loại tính trạng. - Nhân tố di truyền ( gen ) qui định các tính trạng của sinh vật. - Giống ( dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. 2. Kí hiệu của di truyền học : - GV giới thiệu 1 số kí hiệu - GV giải thích : ♀ chiếc gương soi của thần vệ nữ; ♂ cái khiên và ngọn giáo của thần chiến tranh. - HS ghi nhớ kiến thức. - HS có thể thắc mắc : tại sao cơ thể cái lại kí hiệu là ♀ mà đực lại ♂. & Tiểu kết : - P : cặp bố, mẹ xuất phát. - X : kí hiệu phép lai. - G : giao tử. - ♂ : giao tử đực hoặc cơ thể đực. - ♀ : giao tử cái hoặc cơ thể cái. - F1 thế hệ con ( F1 là thế hệ thứ 1 và F2 là thế hệ thứ 2.) 3. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ: (5/) - Yêu cầu HS đọc chậm phần kết luận chung. - Trình bày nội dung, phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden. - Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? ( để dể dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng ). 4. DẶN DÒ: (2/) - Học bài và làm bài tập 1,2 SGK - Kẻ bảng 2 của bài sau vào vở bài tập. - - - - - - - - - - - - - - - o0o - - - - - - - - - - - - - - - Tuần 1. Ngày soạn: 20/8 Tiết 2. Ngày dạy: 24/8 BÀI 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Hiểu và phát biểu nội dung của định luật phân li. - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden và giải thích được kết quả. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm: kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ, số liệu và tư duy logic. 3. Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu các quy luật của hiện tượng sinh học. II. PHƯƠNG TIỆN : Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3/ SGK. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (2/) 2. Các hoạt đôïng dạy - học : Mở bài: (1/) Gọi HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden, vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào? Hoạt động 1 : THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:(15/) Mục tiêu : - HS hiểu và trình bày thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menden. - Phát biểu được nội dung qui luật phân li. 1. Các khái niệm: HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự tự thụ phấn trên hoa đậu Hà Lan. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK thảo luận. + Nhận xét kiểu hình ở F1 ? + Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp? Từ kết quả tính toán GV yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 và điền bảng2. - GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm : kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. - HS quan sát tranh theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm => nêu được + Kiểu hình F1 mang tính trạng của bố hoặc mẹ. + Tỉ lệ kiểu hình ở F2. Hoa đỏ 705 3,14 3 Hoa trắng 224 1 1 Thân cao 787 2,8 3 Thân lùn 277 1 1 Quả lục 428 2,8 3 Quả vàng 152 1 1 - HS ghi nhớ khái niệm. & Tiểu kết: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. 2. Thí nghiệm : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Menden. - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi. Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ. - GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ và cho HS đọc toàn bộ bài tập vừa làm.( nội dung qui luật phân li ) - HS dựa vào hình 2.2 => trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét, bổ sung. VD : + P : ♀ đỏ x ♂ trắng F1 : đỏ + P : ♂ trắng x ♀ đỏ F1 : đỏ - HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống (1) đồng tính (2) 3 trội :1 lặn. & Tiểu kết : -Thí nghiệm: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Ví dụ : P : Hoa đỏ x Hoa trắng F1 : Hoa đỏ F2 : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. - Nội dung qui luật phân li: khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. Hoạt động 2 : MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM: (22/) Mục tiêu : HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden. - GV giải thích quan niệm đương thời của Menden về di truyền hoà hợp. - Nêu quan niệm của Menden về giao tử thuần khiết. - GV yêu cầu HS làm bài tập ▼ (tr.19) ?Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ờ F2 ? ?Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ:1 hoa trắng? - GV hoàn thiện kiến thức => yêu cầu HS giải thích kết quả TN theo Menden - GV chốt lại cách giải thích kết quả thí nghiệm là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P. - HS ghi nhớ kiến thức. - HS quan sát hình 2.3 thảo luận nhóm. + GF1 : 1A : 1a Hợp tử ở F2 có tỉ lệ: 1AA:2Aa : 1aa. + Vì kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA còn aa biểu hiện kiểu hình lặn. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. & Tiểu kết : - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền. - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh - Kiểu gen đồng hợp tử trội (AA) và k. gen dị hợp tử (Aa) đều biểu hiện kiểu hình trội. - Kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa) biểu hiện kiểu hình lặn. 3. Củng cố - Đánh gia:(4/) HS đọc kết luận chung SGK. - Trình bày thí nghệm lai 1 cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Menden. - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ. 4. Dặn dò: (1/) - Học bài, làm bài tập 1,2,3/ SGK. - Làm ba ... ập trung xem băng hình, chú ý các thao tác cắt, rắc phấn, bao túi ni lông..... - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. + Cắt vỏ trấu, khử nhị.... + Rắc nhẹ phấn lên nhụy. + Bao ni long bảo vệ. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến -> các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm theo dõi phần đánh giá và bổ sung của GV -> tự sửa chữa. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. * Kết luận : Giao phấn gồm các bước : - Bước 1 : Chọn cây mẹ chỉ giữ lại 1 số bông và hoa phải chưa nở, không bị vở, không bị dị hình, không quá non hay quá già, các hoa khác cắt bỏ. - Bước 2 : khử đực ở cây mẹ. + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng -> lộ rõ nhị. + Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn ) ra ngoài. + Bao bông lúa lại ghi rõ ngày, tháng, năm,người thực hiện. - Bước 3 : Thụ phấn : + Lấy phấn từ hoa đực rắc lên nhụy ở cây mẹ(lấy kẹp đặt cả bao phấn lên đầu nhụy hoặc lắc nhẹ hoa chưa khử đực để phấn rơi lên đầu nhụy). + Bao ni long ghi rõ ngày, tháng, năm, người thực hiện. 2.2 Hoạt động 2 : Báo cáo thu hoạch Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu : + Trình bày được các bước tiến hành giao phấn. + Phân tích nguyên nhân thành công và chưa thành công của bài thực hành. - HS xem lại nội dung vừa thực hiện + Trình bày 3 bước giao phấn. + Phân tích nguyên nhân do : .Thao tác. . Điều kiện tự nhiên. . Lựa chọn cây mẹ và hạt phấn. 3. Kiểm tra – đánh giá : - GV nhận xét buổi thực hành. - Khen các nhóm thực hành tốt. - Nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt. 4. Dặn dò – về nhà : - HS nghiên cứu nội dung bài 39. - Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn. Gà, vịt, cá, ngan, cà chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới. - Chuẩn bị dán tranh theo chủ đề. TUẦN 21. TIẾT 42 Soạn : 26/01/08 Dạy :02/02/08 BÀI 39 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG I. Mục tiêu : - HS biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề. Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh. - Giáo dục ý thức tôn trọng thành tựu khoa học trong chọn giống. II. Phương pháp : đàm thoại. III. Phương tiện : - Tư liệu như SGK (tr.114). - Giấy khổ to, bút dạ. IV. Tiến trình thực hành : 1. Mở bài : - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. - Tiến hành : + Chia lớp thành 4 nhóm. + Hai nhóm cùng tìm hiểu chủ đề”thành tựu chọn giống vật nuôi” hoặc chủ đề “tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng” 2. Các hoạt động : 2.1 Hoạt động 1 : Thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu : + Hãy sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng. + Ghi nhận xét vào bảng 39.1,39.2 - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm hoàn thành công việc. - Các nhóm thực hiện + Một số HS dán tranh vào giấy khổ to theo logic của chủ đề. + Một số HS chuẩn bị nội dung. + Nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 39. 2.2 Hoạt động 2 : Báo cáo thu hoạch Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả : - GV nhận xét và đánh giá kết quả của nhóm. - GV bổ sung thêm kiến thức vào bảng 39.1,2 - Mỗi nhóm báo cáo cần : + Tranh của nhóm treo lên bảng. + Cử 1 đại diện thuyết minh. + Yêu cầu : nội dung phù hợp với tranh dán. - Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay. Bảng 39.1 : Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số giống vật nuôi STT Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật 1 2 3 4 5 Giống bò : - Bò sữa Hà Lan - Bò sin Giống lợn : - ỉ móng cái - Lợn bơcsai Giống gà : - Gà Rôti - Gà Tam hoàng. Giống vịt : - Vịt cỏ, vịt bầu. - Vịt Super meat Giống cá : - Chép lai. - Rô phi đơn tính. - Cá chim trắng. - Lấy sữa - Lấy con giống, lấy thịt. - Lấy thịt và trứng. - Lấy thịt và trứng. - Lấy thịt. - Có khả năng chịu nóng, cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao. - Phát dục sớm, đẻ nhiều con, nhiều nạc, tăng trọng nhanh. - Tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng. - Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng. - Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh. Bảng 39.2 : Tính trạng nổi bật của giống cây trồng. STT Tên giống Tính trạng nổi bật 1 2 3 Giống lúa: - CR 203 - CM2 - BIR352 Giống Ngô : - Ngô lai LNV4 - Ngô lai LVN20 Giống Cà chua: - Cà chua Hồng Lan. - Cà chua P375. - Ngắn ngày, năng suất cao. - Chống chịu được rầy nâu. - Không cảm quang. - Khả năng thích ứng rộng. - Chống đổ tốt. - Năng suất từ 8 – 12 tấn /ha. - Thích hợp với vùng thâm canh. - Năng suất cao. 3. Kiểm tra đánh giá : GV nhận xét các nhóm, cho điểm nhóm làm tốt. 4. Dặn dò về nhà : đọc trước Bài 41. TUẦN 22. TIẾT 43 Soạn : 28/01 /08 Dạy :13/02/08 SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương I : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG BÀI 41 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. Mục tiêu : - HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật. + Phân biệt được nhân tố sinh thái : nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người. + HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái. - Rèn kĩ năng : + Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. + Kĩ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế. + Phát triển kĩ năng tư duy logic, khái quát hoá. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Phương pháp : Biểu diễn tranh ảnh, tư duy logic, khái quát, đàm thoại. III. Phương tiện : - Tranh hình 41.1 SGK. - Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên. IV. Tiến trình lên lớp : 1. Mở bài : Từ khi sự sống được hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và sinh vật đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên. 2. Các hoạt động : 2.1. Hoạt động 1 : Môi trường sống của sinh vật * Mục tiêu : - HS trình bày được khái niệm môi trường sống. - Nhận biết được các môi trường sống của sinh vật. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV viết sơ đồ lên bảng như sau : ↓ ↓ ------> Thỏ rừng <------ + GV hỏi : thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của nhữnh yếu tố nào ? - GV tổng kết : tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ. + Môi trường sống là gì ? - GV giúp HS hoàn thành khái niệm. - Để tìm hiểu về môi trường các em hãy hoàn thành bảng 41.1 tr.119 và quan sát tranh hình đã chuẩn bị. - GV hỏi : + sinh vật sống trong những môi trường nào ? - GV thông báo : có rất nhiều môi trường khác nhau nhưng thuộc 4 loại nôi trường. - HS theo dõi sơ đồ trên bảng trao đổi nhóm điền vào sơ đồ. + HS điền :nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ, vào mũi tên. - Đại diện HS hoàn thành sơ đồ -> HS khác nhận xét, bổ sung. + Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm về môi trường sống -> HS khác bổ sung. - HS dựa vào bảng 41.1 kể tên các sinh vật và môi trường sống. - Một vài HS phát biểu ý kiến. + Môi trường đất, nước, không khí, sinh vật...... - HS rút ra kết luận * Kết luận : - Môi trường sống là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản, của sinh vật. - Các loại môi trường : + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất, không khí. + Môi trường đất. + Môi trường sinh vật. 2.2. Hoạt động 2 : Các nhân tố sinh thái của môi trường * Mục tiêu : -Phân biệt được nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.. - Nêu được vai trò của nhân tố con người. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Môi trường bao gồm các nhân tố sinh thái trong đó có nhân tố vô sinh và hữu sinh. + Thế nào là nhân tố vô sinh ? + Thế nào là nhân tố hữu sinh ? - GV yêu cầu : + Hoàn thành bảng 41.2 HS n/c nhanh thông tin và trả lời các câu hỏi: Hs quan sát lại sơ đồ về môi trường sống của thỏ ở mục 1 . Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung . kết luân :+nhân tố vô sinh : khí hậu gồm : nhiệt độ ,ánh sáng , gió nước :nước ngọt ,nước lợ ,nước mặn . địa hình :thổ nhưỡng ,độ cao ,loại đất + nhân tố hữu sinh : - nhân tố sinh vật :các vsv ,nấm thực vật ,động vật địa y nhân tố con người : +tác động tích cực :cải tạo , nuôi dưỡng ,lai ghép +tác động tiêu cực :săn bắt ,đốt phá nhận xét :các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian . 2.3 : hoạt động 3: giới hạn sinh thái Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - gv yêu cầu hs n/c sơ đồ sgk -cá rô phi ở vn sống và phát triển ở nhiệt độ ntn ? -nhiệt độ nào thì cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ? -tại sao ngoài t0 50 c và 420 c thì cá rô phi sẽ chết ? -gv đưa thêm vd :cây mắm biển sống và phát triển trong giới hạn độ mặn là từ 0,365 đến 0,5% NaCl . Cây thông đuôi ngựa không sống được nơi có nồng độ muối trên 0,4 % Từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sv với mỗi nhân tố sinh thái? -các sv có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các ntố sinh thái thì khả năng phân bố của chúng ntn ? - hs n/c kĩ sơ đồ hình 41.2 sgk và trả lời các câu hỏi ,thảo luận và nêu được : +từ 50 C đến 420C +từ 200C đến 350C (khoảng cực thuận ) +vì quá giới hạn chịu đựng . kết luận : giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định . củng cố : hs đọc kl chung sgk dặn dò : học bài và trả lời câu hỏi sgk - kẻ bảng 42.1 vào vở
Tài liệu đính kèm: