Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (tiết 4)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (tiết 4)

I. MỤC TIÊU

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh phóng to hình 1.2.

- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.

 

doc 204 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I - Di truyền và biến dị (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 Ngày soạn : 15/8 2010
Ngày giảng: 17/ 8/ 2011
Phần I- Di truyền và biến dị
Chương I- Các thí nghiệm của Menđen
Tiết1: Bài 1: Menđen và di truyền học
I. Mục tiêu
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
II. chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2.Kiểm tra
3. Bài học
	VB: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Di truyền học
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền
- Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời:
- Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai.
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? 
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? 
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- GV:? giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu?.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
1: Di truyền học
- Khái niệm di truyền, biến dị (SGK).
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen
(SGK).
3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
a. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+Giống(dòng) thuần chủng.
b. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
: Đực; Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
4.luyện tập, củng cố
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2
Tuần1 Ngày soạn :15/ 8/ 2009
Tiết2: Ngày giảng:17/ 8/2009
Bài 2: lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
II. chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
3. Bài học
	VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
	1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao?
	2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản:
	a. Hạt trơn – nhăn	c. Hoa đỏ – hạt vàng
	b. Thân thấp – thân cao	d. Hạt vàng – hạt lục.
	( Đáp án: c)
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. 
- HS ghi nhớ khái niệm.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
? Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. 
- HS: Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3,
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
? Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
- Yêu cầu HS:
? Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? 
HS quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
1: Thí nghiệm của Menđen
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm 
 Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bô mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. luyện tập, củng cố
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
	P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
	AA	 aa
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
	GF1: 1A: 1a 1A: 1a
	F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
Tuần2 Ngày soạn :
Tiết3: Ngày giảng:
Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
II. chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ choc: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kế ... ể được phân công hoàn thành 1 trong 6 bảng).
HS Thảo luận nhóm hoàn thành bảng, đậi diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV hoàn chỉnh kết luận
I. Hệ thống hoá kiến thức.
 Đất
Môi trường: Nước
 Mặt đất- kkhí
 Sinh vật
 Vô sinh 
NTST:
 Hữu sinh
 Hỗ trợ
QHST 
 Cạnh tranh 
Nội dung các bảng:
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
4. Luyện tập 
- Gv giải đáp thắc mắc.
5. Củng cố 
- Hệ thống lại các nội dung ôn tập 
6. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Tiết 66
Ngày soạn: 28/04/2009
 Ngày dạy: 11/05/2009
Bài 63: Ôn tập phần
Sinh vật và môi trường
I. Mục tiêu
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
II. Đồ dùng dạy và học
- Phim trong in nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK và giấy thường.
- Máy chiếu, bút dạ.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra: Tiết này không kiểm tra
3.Bài mới
Hoạt động của thày và trò 
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
- GV Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng)
- Yêu cầu HS hoàn thành 
- GV chữa bài như sau:
+ Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày.
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 I: Hệ thống hoá kiến thức
Nội dung kiến thức ở các bảng
II. Trả lời câu hỏi ôn tập
Đặc điểm so sánh
Quần thể
Quần xã
1. TP sinh vật
2. Tg sống
3.Mối quan hệ
- Khác biệt giữa quần thể cùng loài và quần thể khác loài:
+ Đều tồn tại hai loại quan hệ 
+ Quan hệ khác loài cạnh tranh khốc liệt hơn
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
Tiết 67
Ngày soạn: 29/04/2009
 Ngày giảng: 
Kiểm tra học kì 2
I. Mục tiêu
- Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức của học sinh trong học kì 2.
- Rèn kuyện kĩ năng huy động kiến thức và làm việc cá nhân.
- Có thái độ nghiêm túc tự giác trong ôn luyện và làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị
- GV: Đề kiểm tra 
- HS: Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập
III. Đề thi và đáp án 
Tiết 68
Ngày soạn: 7/5/2009
 Ngày dạy: 
Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp
I. Mục tiêu
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật.
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
II. Đồ dùng dạy và học
- Máy chiếu, bút dạ.
- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1 đến 64.5.
- Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động của thày và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 15 phút.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm.
- GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến, ghi vào phim trong hoặc khổ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
- GV yêu cầu HS:
+ Hoàn thành bài tập mục s SGK trang 192 + 193.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và trình bày, GV thông báo đáp án.
- GV yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra và tự sửa chữa.
- HS tự lấy VD.
I: Đa dạng sinh học
Nội dung kiến thức ở các bảng64.1- 64.5 Sgk
II: Sự tiến hoá của thực vật và động vật
- Tiến hoá của giới thực vật:
- Tiến hoá của giới động vật:
1.d; 2.b; 3.a; 4.e; 5.c; 6.i; 7.g; 8.h.
4. Luyện tập
5. Củng cố 
- Hệ thống lại các nội dung ôn tập 
Tiết 69
Ngày soạn: 7/5/2009
 Ngày dạy: 
Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp
I. Mục tiêu
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về sinh học cá hể và sinh học tế bào. - Học sinh biết vận dụng kiến thức vào thực tế 
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
II. Đồ dùng dạy và học
- Máy chiếu, bút dạ.
- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 66.1 đến 66.5.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động của thày và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập phần sinh học cá thể
GV yêu cầu học sinh hoàn thành các bảng 65.1- 65.2. Cho biết các hệ cơ quan ở động vật và người 
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng, đại diện nhóm trả lời
GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ chứng minh hoạt động của các hệ cơ quan có liên hệ mật thiết với nhau.
Hoạt động 2: Ôn tập phần sinh học tế bào
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành nội dung bảng 66.3- 66.5.
? Chi biết mối liên quan giữa quá trình quang hợp với quá trình hô hấp ở tế bào thực vật.
Hs thảo luận theo nhóm và trả lời 
- Đại diện 3 nhóm hoàn thành bảng, các nhóm khác bổ sung.
III:Sinh học cá thể
Nội dung kiến thức ở các bảng66.1- 66.2 Sgk
IV. Sinh học tế bào
- Nội dung bảng 66.3- 66.5
4. Luyện tập
? Cho biết mối quan hệ hô hấp, quang hợp
5. Củng cố 
- Hệ thống lại các nội dung ôn tập 
6. Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị các phiếu học tập bài sau
Tiết 70
Ngày soạn: 10/5/2009
 Ngày dạy: 
Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp
I. Mục tiêu
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về di truyền, biến dị và sinh vật và môi trường.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức vào thực tế 
- Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá.
II. Đồ dùng dạy và học
- Máy chiếu, bút dạ.
- Phim trong có in sẵn nội dung các bảng 66.1 đến 66.5.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2.kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động của thày và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập phần di tryền và biến dị
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng 66.2- 66.4 Sgk.
HS chia 8 nhóm, 2 nhóm hoàn thành 2 bảng.
Đại diện 4 nhóm lên hoàn thành bảng các nhóm khác nhận xét, bố sung.
Hoạt động 2: Ôn tập phần sinh vật và môi trường.
GV treo bảng 66 yêu cầu học sinh quan sát đọc kĩ sơ đồ và giải thích sơ đồmqh các cấp độ tổ chức sống và môi trường.
HS: Đại diện 2- 3 học sinh trả lời 
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 66.5 Sgk 
HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng
I. Di truyền và biến dị
Nội dung kiến thức ở các bảng66.1- 66.4Sgk
IV. Sinh vật và môi trường
Mối quan hệ các cấp độ tổ chức sống
Hệ sinh thái
4. Luyện tập
? Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho từng khái niệm 
5. Củng cố 
- Hệ thống lại các nội dung ôn tập 
6. Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 9 ca nam 2010 2011.doc