Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Phần học di truyền và biến dị

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Phần học di truyền và biến dị

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được p2 phân tích các thế hệ lai của Menđen.Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục h/s yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ. Tranh phóng to hình 1.2: Các cặp tính trạng trong TN của Menden

 

doc 89 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I: Phần học di truyền và biến dị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Ngày soạn: 18/08/2012
Ngày dạy: 21/8/2012
 Tuần 1/Tiết 1 MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được p2 phân tích các thế hệ lai của Menđen.Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục h/s yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ. Tranh phóng to hình 1.2: Các cặp tính trạng trong TN của Menden
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định : Sĩ số / vắng
- Chia nhóm học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu nội dung chương trình, p/pháp học tập bộ môn.
3. Bài mới: 
HĐ1: DI TRUYỀN HỌC.
 Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nêu được mục đích, ý nghĩa của DT học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
? Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập sSGK mục I.
Tính trạng
Bố
Mẹ
Con
Hình dg tai
x
x
Màu mắt
x
x
...............
? Mục đích của DTH là gì ?
? Nêu ý nghĩa của việc n/c DTH ?
I. Di truyền học
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
-Dựa vào £ SGK mục I để trả lời.
-1đến 2HS trả lời HS khác nhận xét.
Kết luận: Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con, cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ.
 - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
HĐ 2: MENĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
HS hiểu và trình bày được p2 nghiên cứu DT của Menđen: p2 phân tích thế hệ lai.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 
? Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Nêu p2 nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
? Giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
II. MenĐen – người đặt nền móng cho di truyền học.
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Kết luận: - Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen 
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hay một số cặp tt t/c tương phản ->theo dõi sự DT riêng rẽ từng cặp tt trên con cháu của từng bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích
 HĐ3: MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
 HS nêu được một số khái niệm thuật ngữ và kí hiệu. Cho ví dụ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai:
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
-1 đến 2HS trả lời HS khác nhận xét bổ xung.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
Kết luận: 1. Một số thuật ngữ: + Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát
	X: Kí hiệu phép lai
	G: Giao tử 
 Đực: ♂ ; Cái: ♀
	F: Thế hệ con (F1: F2...).
4. Kiểm tra- đánh giá 1 HS đọc kết luận SGK. trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 7.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà Học bài. Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
Ngày soạn: 22/08/2012
Ngày dạy: 25/8/2012
 Tuần 1/Tiết 2  LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS trình bày và phân tích được TN lai một cặp TT của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ : Nghiêm túc học tập
II. CHUẨN BỊ. Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Sĩ số: / vắng
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen
3. Bài học :
	 HĐ1:THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
 Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh 
H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
? Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
I. Thí nghiệm của Menđen
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
Các nhóm trao đổi thảo luận.
Đai diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ xung. 
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về TT trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính ; 2. 3 trội: 1 lặn
Kết luận: a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm: – Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
HĐ2:MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
 HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
? Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ.
- Yêu cầu HS:
+ Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+Nhân tố DT A quy định TTtrội (hoa đỏ)
+Nhân tốDT a quy địnhTTlặn(hoa trắng)
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố DT là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố DT là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ TC cho 1 loại giao tử A
+ Cây hoa trắng TC cho 1 loại g/tử là a.
- ở F1 nhân tố DT A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
- Q/sat H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
Kết luận: Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của các cặp nhân tố di truyền.
- Các cặp nhân tố di truyền tổ hợp lại trong thụ tinh. 
+ Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. Kiểm tra -Đánh giá: Trình bày TN lai một cặp TT và giải thích kết quả TN của Menđen? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học bài và trả lời câu hỏi SGK (Không làm BT 4) 
Ngày soạn:25/8/2012
Ngày dạy:28/8/2012
 Tuần 2/Tiết 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Kỹ năng :
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
II. CHUẨN BỊ.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định : Sĩ số / vắng
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
3. Bài học
HĐ1. LAI PHÂN TÍCH
 Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
? Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
? Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
 P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
 P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
? Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?
? Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11)
? Khái niệm lai phân tích?
- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
I. Lai phân tích
- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1AA: 2Aa: 1aa
- HS ghi nhớ khái niệm.
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời:
+) Nếu 100% mang TT trội -> KG đồng hợp
+) Nếu 50% trội, 50% lăn -> KG dị hợp
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp
- 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.
Kết luận: 
1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các ge ... , sinh hoá nội bào.
+ Biện pháp: - Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc các cặp vợ chồng này không nên sinh con.
4. Kiểm tra- đánh giá:
- HS trả lời câu hỏi cuối bài 
- Đọc kết luận sgk.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 30.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn:30/11/2010
Ngày dạy: 02/12/2010
Tuần 17/ Tiết 31 Bài 30 DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.
- Cơ sở di truyền học của hôn nhân: 1vợ- 1chồng. Và cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời kết hôn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 .
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích và so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ: Tuyên truyền-> hạn chế ô nhiễm môi trường.
4. Tích hợp: - Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người -> Đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học, phòng chống ô nhiễm môi trường.
B. CHUẨN BỊ.
- Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số. / 30 vắng .........................
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh.
? Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?
3. Bài mới: Hiểu biết về DT học có ý nghĩa gì ? Thông qua những lĩnh vực nào ?
HĐ 1: DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của bài tập:
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cho HS thảo luận:
? Di truyền y học tư vấn là gì.
? Gồm những nội dung nào.
? Di truyền y học tư vấn
- HS nghiên cứu VD, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời:
+ Đây là loại bệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh.
+ Không nên tiếp tục sinh con nữa vì họ đã mang gen lặn gây bệnh.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
 Kết luận: - Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại với nghiên cứu phả hệ.
- Chức năng: chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
HĐ 2: DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm câu hỏi:
? Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
? Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 4 trở đi được phép kết hôn?
- GV chốt lại đáp án.
- Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề:
? Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học?
? Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 và trả lời câu hỏi:
? Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
? Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc quá 35?
2. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
- Các nhóm phân tích thông tin và nêu được:
+ Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp " suy thoái nòi giống.
+ Từ đời thứ 4 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn.
- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35.
+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành.
- HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu được:
+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
+ Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu lão hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn ... bệnh di truyền
 Kết luận: 
1. Di truyền học với hôn nhân:
- Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình.
Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau.
- Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 24 – 34 để đảm bảo học tập và công tác.
- Giảm tỷ lệ phát sinh tật, bệnh di truyền.
 HĐ 3: HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG	
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và mục “Em có biết” trang 85.
@. Tích hợp: 
?Các nguồn gây ô nhiễm mtg và tác hại của chúng đối với csvc của tính DT
 ? Cần làm gì để giảm tác hại và bảo vệ hiện tại và tương lai.
3. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
- HS xử lí thông tin và nêu được:
+ Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí thải nước thải của các nhà máy thải ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây đột biến gen, đột biến NST ở người " người bị bệnh, tật di truyền.
+ SX thử vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học.
 Kết luận: 
- Các tác nhân: chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền nên cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường.
4. Kiểm tra - đánh giá.
- HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.
5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Ôn tập DT & BD bài 40
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 1 /12/2010
Ngày dạy: 3 /12/2010
Tuần 17/ Tiết 32 BÀI 40 ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ: Ý thức học tập, bảo vệ mtg để đảm bảo cuộc sống tốt nhất
B. CHUẨN BỊ.
- Bảng kiến thức 40.1 tới 40.5 SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số............vắng................................
2. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình ôn tập
3. Bài mới
HĐ 1: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ Mỗi nhóm cùng n/ cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
1. Hệ thống hoá kiến thức
- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng.
- Đại diện nhóm trình các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập.
Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân li
P t/c -> F2 có tỷ lệ KH xấp xỉ 3 trội : 1 lặn
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tương quan trội – lặn
Phân li độc lập
P t/c khác nhau 2 cặp t.trạng -> F2 có tỷ lệ KH bằng tích tỷ lệ của các t.trạng hợp thành nó
Phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng
Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
tạo sự DT ổ/đ của các nhóm t.t có/l
Di truyền liên kết với giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực: cái.
Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST
 qua các kì trong nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lg n (kép) bằng 1 nửa ở TB mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn).
B¶ng 40.3 – B¶n chÊt vµ ý nghÜa cña c¸c qu¸ tr×nh
 nguyªn ph©n, gi¶m ph©n vµ thô tinh
C¸c qu¸ tr×nh
B¶n chÊt
ý nghÜa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại aa.
- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng....
Bảng 40.5 – Các dạng đột biến
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó
Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc NST.
Mất, lặp, đảo đoạn.
Đột biến số lượng NST
Những biến đổi về số lượng NST.
Dị bội thể và đa bội thể.
HOẠT ĐỘNG 2: CÂU HỎI ÔN TẬP
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số1,2 3,4 sgk trang 117
? Vẽ cấu trúc một đoạ phân tử ADN. Nêu cách lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
2. Câu hỏi ôn tập
- HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các câu hỏi - Ôn lại phần biến dị và di truyền.
- Giờ sau kiểm tra học kì.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH HỌC 9 - I.doc