Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ của sinh học

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ của sinh học

1, Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

 - Phân biệt vật sống và vật không sống.

 - Nêu một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật với những mặt lợi, hại của chúng.

 - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

 - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

 

doc 98 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ của sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC BÀI HỌC
Môn: sinh học 6	
 Tuần 1 Ngày soạn : 20 /08/2011 
 Ngày giảng:
tiết 1: đặc điểm của cơ thể sống. nhiệm vụ của sinh học
I, mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
 - Phân biệt vật sống và vật không sống.
 - Nêu một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật với những mặt lợi, hại của chúng.
 - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
 - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2, kỹ năng : Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
 Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3, Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học.
II. Phương pháp:- Dạy học nhóm.
 - Trực quan- tìm tòi.Vấn đáp -tìm tòi
III, chuẩn bị : GV: Tranh vẽ một vài nhóm sinh vật, hình 2.1 sgk.
IV, tổ chức dạy học bài học:
Mở đầu : như sgk.
Bài mới: 
 Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
GV cho hs kể tên một số : cây, con, đồ vật xung quanh , rồi chọn một cây, con đồ vật đại diện để quan sát.
HS quan sát sinh vật gần với đời sống: con gà, cây đậu, cái bàn
-GV yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
? con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
? cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
? sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước ?
HS thảo luận - đại diện nhóm tình bày – nhóm khác nhận xét bổ xung.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Sinh vật gần với đời sống: con gà, cây đậu, cái bàn
Con gà và cây đạu được chăm sóc lớn lên còn cáI bàn không thay đổi.
Kết luận:
Vật sống: lấy thức ăn, nước uống ,lớn lên, sinh sản.
Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống.
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
GV cho HS quan sát bảng sgk trang 6	GV giải thích tiêu đề cột 6 & cột 7.
HS quan sát và hoàn thành bảng sgk trang 6 .
GV kẻ bảng sgk lên bảng.
 HS lên điền kết quả - HS khác nhận xét, bổ xung.
? qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung sgk.
Kết luận: Đặc điểm của cơ thể sống là:
Trao đổi chất với môi trường.
 - Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động 3: sinh vật trong tự nhiên.
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 sgk .
HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 sgk.
? Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? ( nơi sống, vai trò đối với con người).
? Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì ?
HS trao đổi nhóm rút ra kết luận.
?Hãy quan sát lại bảng thống kê để có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào.
GV cho HS nghiên cứu thông tin sgk trang 8 kết hợp với quan sát hình 2.1 sgk.
? thông tin đó cho em biết điều gì? 
? khi phân chia sinh vậ thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào?
HS nghiên cứu thông tin sgk, quan sát hình trả lời câu hỏi-GV nhận xét-bổ sung.
a, Sự đa dạng của thế giới sinh vật.
Sinh vật đa dạng.
b, Các nhóm sinh vật.
Sinh vật trong tự nhiên đa dạng chia thành 4 nhóm.
Động vật: di chuyển.
Thực vật: có màu xanh.
Nấm: không có màu xanh (lá).
Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
Hoạt động 4: nhiệm vụ của sinh học.
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk trang 8.
? Nhiệm vụ của sinh học là gì?
? Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
GV gọi 1	ă3 HS trả lời - HS khác bổ xung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung { sgk tr. 9}.
Kết luận :
-Nhiệm vụ của sinh học. 
-Nhiệm vụ của thực vật học.{ sgk tr. 8}
3.Hướng dẩn làm bài tập, giao bài tập về nhà, chuẩn bị bài.
GV hướng dẩn HS trả lời câu 1, 2,3 –sgk trang 6.9
HS học bài cũ, chuẩn bị một số tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.
Ôn lại kiến thức quang hợp (sgk tự nhiên xã hội – tiểu học).
V, Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch:
Ngày soạn : 20/08/2011 Ngày giảng :
Tiết 2: đặc điểm chung của thực vật
I, mục tiêu bài dạy :
1.Kiến thức :- Học sinh nắm vững đặc điểm chung của thực vật
 -Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2.Kĩ năng :Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ :Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ thực vật.
II. Phương pháp:- Dạy học nhóm.
 - Trực quan- tìm tòi.Vấn đáp -tìm tòi
 III, chuẩn bị: Tranh vẽ một vài nhóm sinh vật, hình 2.1 sgk.
 - HS: Sưu tầm tranh ảnh về các loài thực vật.
IV .tổ chức dạy học bài học:
1.Kiểm tra bài củ: ? Nhiệm vụ của Thực vật học là gì ?
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
GV yêu cầu học sinh quan sát tranh H 3.1 ă3.4 SGK
HS quan sát H3.1 đến H3.4 và các tranh mang theo
GV chia nhóm và cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK trang 11.
Gọi 1 đến 3 nhóm trình bày.
Cho học sinh rút ra kết luận về thực vật.
GV tổng kết các nhóm sai, nhóm đúng và bổ sung.
HS đọc thêm về số lượng loài thực vật trên trái đất và ở Việt Nam.
Chú ý: Nơi sống và tên của thực vật
Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, chúng có rất nhiều dạng khác nhau thích nghi với môi trờng sống.
Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của thực vật
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS làm bài tập mụcs SGK tr.11.
 HS kẻ bảng vào vở và hoàn thành các nội dung.
Gv đưa ra một số hiện tựơng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật.
Con gà, mèo 
Cây trồng đặt gần cửa sổ hướng ra chỗ sáng.
Rút ra kết luận chung về thực vật
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung { sgk tr. 12}.
Nhận xét: Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
Kết luận: Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
3.Hướng dẩn làm bài tập, giao bài tập về nhà, chuẩn bị bài.
- GV hướng dẩn HS trả lời câu 1, 2,3 – sgk trang 12.
- HS học bài cũ, chuẩn bị: Tranh hoa hồng, hoa cải.Theo nhóm: Cây dương xỉ, cây cỏ.
V, Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch:
Ngày soạn : 27/08/2011 Ngày giảng :
Tuần 2:Tiết 3: có phải tất cả thực vật đều có hoa
I, mục tiêu bài dạy :
1.Kiến thức :HS biết phân biệt cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản (hoa, quả).
 - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
2.Kỹ năng: . - Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác 
 - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK.
 - Kỹ năng quản lí thời gian; kỹ năng báo cáo trước lớp.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ thực vật.
II. Phương pháp:- Dạy học nhóm.
 - Trực quan- tìm tòi.Vấn đáp -tìm tòi
III.Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ phóng to hình 4.1,4
 Mẫu cây cà chua có cả hoa và quả.
 -HS: Sưu tầm cây dương xỉ, cây đậu.
IV.tổ chức dạy học bài học:
1.Kiểm tra bài củ: ? Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
GV cho HS tìm hiểu các cơ quan của cây cải. HS quan sát hình 4.1(SGK trang 13) đối chiếu với bảng 1 SGK
Cây cải có những loại cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ quan đó?
GV chia nhóm,cho HS phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
HS quan sát tranh và mẫu của nhóm. Chú ý cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản. Kết hợp hình 4.2 rồi hoàn thành bảng 2.
GV theo dõi hoạt động của các nhóm, gọi 1-3 nhóm trình bày kết quả, hoàn thành bảng 2.
Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì thực vật chia thành mấy nhóm?
GV cho HS đọc* - sgk
Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa?
GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập s SGK trang 14.GV chữa bài nhanh.
Lưu ý học sinh thắc mắc: Cây hoa hồng không có quả, hoa cúc..., cây su hào, bắp cải không có hoa.
Có hai loại cơ quan:
- Cơ quan sinh dưỡng: rể, thân, lá. 
- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt.
Kết luận: Thực vật có hai nhóm là thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
GV viết lên bảng một số cây như:
 Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm.
Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm.
Tại sao người ta lại nói như vậy?
 HS thảo luận theo nhóm-trả lời-nhóm khác bổ sung
GV hướng cho Hs chú ý tới việc các thực vật đó ra hoa, kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời.
GV cho HS phân biệt cây một năm và cây lâu năm ă rút ra kết luận.
GV cho HS kể thêm một số ví dụ.
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung { sgk tr. 15}.
Kết luận:
Cây một năm chỉ ra hoa, kết quả 1 lần trong vòng đời.
Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời.
3.Hướng dẩn làm bài tập, giao bài tập về nhà, chuẩn bị bài.
 - GV hướng dẩn HS trả lời câu 1, 2,3 – sgk trang 15.
 - HS học bài cũ, chuẩn bị: một số rêu tường. 
 - Đọc mục “Em có biết”.
V, Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch:
Ngày soạn : 27/08/2011 Ngày giảng :
Chương I: tế bào thực vật
Tiết 4: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
 I, mục tiêu bài dạy :
1.Kiến thức: - HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
 - Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành,sử dụng kính hiển vi. 
3.Thái độ: HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính hiển vi và kính lúp.
II. Phương pháp:- Dạy học nhóm.
 - Trực quan- tìm tòi.Thực hành.
III.Chuẩn bị: Kính lúp, kính hiển vi, vài bông hoa, rễ nhỏ.
IV .tổ chức dạy học bài học:
 1.Kiểm tra bài củ: ? 
Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa?
2.Bài mới: 
Hoạt động 1:Kính lúp và cách sử dụng
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc mục * - SGK trang 17 
 ? Cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào?
HS đọc nội dung hướng dẫn trong SGK trang 17, quan sát H.5.2
 HS cầm kính lúp đối chiếu các hình đã ghi như trên.
? Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho cả lớp nghe.
HS quan sát một cây rêu bằng cách tách riêng một cây đặt lên giấy ă vẽ lại hình lá rêu quan sát được. 
GV kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu.
Kết luận: Kính lúp gồm 2 phần:
- Tay cầm bằng kim loại
 -Tấm kính trong lồi 2 mặt.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng
Hoạt động của giáo viên & học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS đặt kính trước bàn, nhóm 1 cử đại diện đọc mục * -SGK trang 18. Cả nhóm nghe kết hợp hình 5.3 để xác định các bộ phận của kính.
GV gọi đại diện của 1-2 nhóm trình bày.
Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất?. HS có thể trả lời các bộ phận riêng lẻ các bộ phận.
GV nhấn mạnh:
 Đó là thân kính vì có ống kính để phóng các vật tođược.
GV làm thao tác sử dụng để HS theo dõi từng bước. 
 HS đọc mục*-sgk tr.19 để nắm được các bước sử dụng.
 GV phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản để quan sát.
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung [ sgk tr. 19].
Kết luận: * Kính hiển vi có 3 phần: 
- Chân kính
- Thân kính: + ống kính
 + ốc điều chỉnh
- Bàn kính
*Cách sử dụng kính hiểm vi (sgk)
3.Hướng dẩn làm bài tập, giao bài tập về nh ...  tử rơi xuống đất ẩm và phát triển thành...... rồi từ đó mọc ra.Cây dương xỉ cũng sinh sản bằng.giống rêu. Nhưng khác rêu ở chỗ cây dương xỉ con mọc ra từ
 Những cây thuộc dương xỉ bao giờ cũng có đặc điểm....”
Câu2: Khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:
1. Cây có hoa là một thểthống nhất vì:
a. Có đầy đủ các cơ quan như: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
b. Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng.
c. Có sự thống nhất giữa chức năng trong mỗi cơ quan.
d. Gồm b và c.
e. Gồm a và b.
2. Tảo có những dạng sống nào?
a. Tảo nước ngọt và tảo nước mặn.
b. Tảo tiểu cầu, tảo lục, tảo xoắn, tảo vòng, tảo nước.
c. Tảo đơn bào, tảo đơn bào sống tập đoàn, tảo đa bào.
d. Rong mơ, rau diếp biển, rau câu.....
3. Đặc diểm chung của tảo:
a. Là thực vật bậc thấp, chưa có thân rễ, lá, sống ở nước ngọt.
b. Cơ thể chỉ là một khối tế bào đồng nhất chưa phân hoá thành rễ, thân, lá, có chất diệp lục nên có thể tự chế tạo chất hữu cơ cần thiết.
c. Là những thực vật đơn bào hoặc đa bào có nhiều màu sắc khác nhau nhưng luôn luôn có chất diệp lục do đó có thể tự chế tạo chất hữu cơ cần thiết.
4. Đặc điểm chủ yếu của rêu là:
a. Là thức vật đầu tiên sống được ở trên cạn.
b. Thuộc nhóm thực vật bậc cao, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử. 
c. Cây có thân, lá, chưa có mạch dẫn, mới có rễ giả nên phải sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử, thụ tinh cần nước.
d. Gồm b và c.
5. Đặc điểm nào chứng tỏ rêu tiến hoá hơn tảo?
a. Cơ thể có sự phân hoá thành thân, lá và rễ giả nên đã sống được ở trên cạn.
b. Sinh sản bằng bào tử, có cơ quan sinh sản.
c. Thụ tinh cần có nước.
d. Gồm a, b, c.
6. Những đặc điểm nào là của ngành quyết?
a. Cơ thể chưa có rễ, thân, lá chính thức, sống trong nước sinh sản nhờ nước.
b. Cơ thể đã có rễ, thân, lá chính thức, có mạch dẫn, sinh sản bằng hạt.
c. Cơ thể đã có rễ, thân, lá chính thức, có mạch dẫn sinh sản bằng bào tử.
d. Cơ thể có thân, lá, chưa có mạch dẫn, có rễ giả, sinh sản bằng bào tử, thụ tinh cần nước, sống nơi ẩm ướt.
3.Hướng dẫn làm bài tập và chuẩn bị bài mới:
- Học bài theo dàn ý đã ghi.
- Giờ sau kiểm tra 45'.
V,Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch
Ngày soạn : 26/02/ 2012 Ngày kiểm tra :
Tiết 49. kiểm tra 45' 
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:- Kiểm tra đánh giá việc nắm bắt kiến thức của HS qua các phần đã học thụ phấn, thụ tinh, các hình thức thụ phấn, đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió nhờ sâu bọ, cấu tạo hạt, những điều kiện nảy mầm của hạt, đặc điểm cấu tạo, cách sinh sản của các nhóm thực vật: tảo- rêu- quyết.
2.Kĩ năng:Kiểm tra kĩ năng trình bày của HS để kịp thời rút kinh nghiệm , bổ sung.
3.Thái độ: Giáo dục tính trung thực, nghiêm túc trong học tập,thi cử.
 GD lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II.Chuẩn bị : 
GV: Đề và đáp án .
HS: Ôn tập 
III.Thiết lập ma trận:
 ND
Mức độ
Giải phẩu
Sinh lý
Phân loại
Tổng
Nhận biết
1
1
2
4
Thông hiểu
1
2
3
Vận dụng
1
1
1
3
Tổng
3
2
5
10
IV.Đề bài: Kiểm tra: Sinh (45’)
Họ và tên:....................Lớp...................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Phần I. Trắc nghiệm (5đ).
Câu1: (2đ):Điền những từ, cụm từ thích hợp cho sẵn dưới đây vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp.
Hoa tự thụ phấn, thụ phấn, hoa giao phấn, thụ tinh.
.là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác gọi là..
Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là..
...là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
Câu2 (3đ): Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau
1. Thành phần của hạt gồm có:
a. Vỏ , phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.	c. Vỏ hạt, chòi, phôi.
b. Vỏ hạt, thân mầm, chồi mầm.	d.Nhân, vỏ, chất dự trữ.
2. Các hình thức phát tán của quả và hạt:
a. Nhờ gió.	c. Nhờ người.
c. Nhờ động vật.	d. Cả a, b, c.
3.Tảo là thực vật bậc thấp vì: 
a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào hoặc đa bào.	c. Chưa có rễ, thân, lá thực sự.
b . Sống ở dưới nước.	d. Có cấu tạo đơn giản.
4. Rêu sinh sản bằng :
a. Bào tử.	c. Thân.
b.Túi bào tử.	d. Lá.
5. Nhóm thực vật bậc cao là nhóm:
a. Tảo.	 c. Quyết.
b. Rêu.	d. Cả a, b đều đúng.
6. Nhóm thực vật sống ở cạn đầu tiên là: 
a. Tảo.
b. Rêu.
c. Quyết.
PhầnII.Tự luận (5đ)
Câu3(2đ): Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. Những đặc điểm đó có lợi gì cho sự thụ phấn nhờ gió?
Câu4(1đ): Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào?
Câu5(2,0đ): So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu với cây dương xỉ ?
V:Đáp án biểu điểm.
Câu1 (2đ) : Mỗi ý đúng 0,5đ. Thứ tự điền:
1.Thụ phấn.
2. Hoa tự thụ phấn.
3. Hoa giao phấn.
4. Thụ tinh.
Câu2(3đ): Mỗi ý đúng 0,5đ
1a -2d- 3c – 4a- 5d- 6b.
Câu3.(2đ) Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió:
- Hoa thường tập chung ở ngọn cây (0,25đ).
- Bao hoa thường tiêu giảm (0,25đ).
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng (0,25đ).
- Hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ (0,25đ)ị Gió dễ chuyển hạt phấn đi xa( 0,25).
- Đầu nhuỵ dài, có nhiều lông – nhận được nhiều hạt phấn (0,75đ).
Câu4(1đ): Các điều kiện nảy mầm của hạt:
- Điều kiện bên ngoài: Đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp. (0,5)
- Điều kiện bên trong của hạt: Hạt chắc, mẩy, không sứt sẹo, sâu bệnh. (0,5).
Câu 5(2đ): So sánh:
- Dương xỉ đã có rễ, thân, lá thực sự. (0,5)
- Rêu có thân, lá, chưa có rễ chính thức. (0,5)
- Cấu tạo trong của cây dương xỉ đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển. (0,5) 
- ở rêu thân. lá chưa có mạch dẫn. (0,5)
VI.Tổ chức HS làm bài-GV thu bài chấm điểm.
Dặn dò: chuẩn bị bài mới.	
Ngày soạn : 26/02/2012 Ngày giảng:
tiết 50: hạt trần –cây thông.
I.Mục tiêu
1.Kiến thức.-Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông
- Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa.
2.Kĩ năng. 
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác 
- Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK.
- Kỹ năng quản lí thời gian; kỹ năng báo cáo trước lớp.
3.Thái độ.- Giáo dục ý thức bảo vệ TV.
II.Phương tiện
1.GV: - Mẫu: cành thông nhỏ.
	- Tranh: cành thông mang nón, sơ đố cấu tạo hoa.
	- Bảng phụ.
2.HS: - chuẩn bị theo nhóm: cành thông nhỏ, nón thông.
III. Phương pháp:- Dạy học nhóm.
 - Trực quan- tìm tòi.Vấn đáp -tìm tòi
IV.Hoạt động dạy- học:
1.KTBC: GV kiểm tra mẫu của HS.
- GV treo tranh giới thiệu 1 nón thông đã chín mà người ta quen gọi là quả vì nó mang các hạt. Nhưng gọi như vậy đã chính xác chưa?
2.Bài mới: - HĐ1 1.Cơ quan sinh dưỡng của cây thông 
HĐ của GV & HS
- HĐ1: GV yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn đ quan sát cành thông đối chiếu với tranh vẽ đ tìm hiểu.
+ Đặc điểm thân, cành ? màu sắc?
+ Hình dạng lá: màu sắc?
+ Nhổ 1 cành con đ quan sát cách mọc lá? 
- Hoạt động nhóm: quan sát cành lá thông đối chiếu hình vẽ đ ghi lại đặc điểm vào trong vở bài tập. 
GV theo dõi hoạt động các nhóm đ giúp đỡ nhóm yếu
+ Sau 5' gọi đại diện cầm mẫu vật lên trước lớp trình bày đặc điểm của thân, cành
- Đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả quan sát trên mẫu đ Lớp theo dõi nhận xét
- GV đánh giá nhận xét, chốt lại đặc điểm của thân, cành trên mẫu vật và trên tranh.
đ Giúp HS phân biệt rõ: lá thông có cuống, cành con chỉ như 1 mấu lồi.
 Nội dung
- GVchốt kiến thức:
	+ Thân cành màu nâu, xù xì ( cành có vết sẹo khi rụng lá).
	+ Lá nhỏ hình kim mọc từ 2-3 lá trên 1 cành con rất ngắn.
+ GV nêu vấn đề: Cây thông cao to như vậy thì bộ rễ của nó sẽ có đặc điểm gì?
- HĐ2
- GV thông báo: có 2 loại nón :nón đực và nón cái.
: GV yêu cầu HS quan sát Hình vẽ 
40.2 SGK/132 đ trả lời câu hỏi;
+ Xác định vị trí nón dực, nón cái trên cành.
+ Đặc điểm của 2 loại nón ( số lượng, kích thước).
GV treo tranh vẽ: gọi đại diện 1 HS lên xác định trên tranh: vị trí, đặc điểm của 2 loại nón nón đực và nón cái.
- HS quan sát mẫu, đối chiếu H40.2 đ Thảo luận trả lời 2 câu hỏi vào vở bài tập.
+ Đại diện nhóm lên xác định trên tranh vẽ vị trí đặc điểm của nón đực, nón cái đ Lớp nhận xét
- GV chốt kiến thức bằng cách cho HS đối chiếu với 0 SGK (1 HS đọc to)
:yêu cầu HS quan sát sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái đ nắm được cấu tạo .
+ Gọi 1-2 HS lên trình bày trên tranh vẽ cấu tạo của nón đực và nón cái đ Lớp theo dõi nhận xét.
+ 1 HS nhắc lại đặc điẻm cấu tạo của nón đực nón cái đ GV tiểu kết:
- GV lưu ý HS: thực tế ở nón đực, dưới mỗi vảy mang 2 túi phấn nhưng đây là hình cắt dọc nên chỉ nhìn thấy 1.Tương tự như vậy ở nón cái.
- Bộ rễ to khoẻ ăn sâu
2.Cơ quan sinh sản (nón)
a.Cấu tạo nón đực, nón cái 
- Nón đực: nhỏ mọc thành cụm, màu vàng.
	+ vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.
	- Nón cái ; lớn mọc riêng lẻ.
	+ Vảy (lá noãn) mang 2 noãn.
b.So sánh hoa và nón 
- HĐ1: GV treo sơ đồ cấu tạo hoa và cấu tạo nón thông, yêu cầu HS hoàn thành bảng so sánh hoa và nón SGK/113 vào vở bài tập.
+ Sau 5' GV treo bảng phụ, gọi 2 HS lên điền, lớp nhận xét.
+ GV chốt đáp án đúng rồi cho HS thảo luận:
+ Nón khác hoa ở điểm nào, có thể coi nón như 1 hoa được không?
- GV chốt kiến thức
- HS căn cứ vào thông tin thu thập được đ trao đổi nhóm hoàn thành bài tập .
+đại diện 2 HS lên điền bảng, lớp nhận xét
- HS căn cứ vào nội dung bảng, phân biệt được:
+ Nón chưa có cấu tạo nhị, nhuỵ điển hình, đặc biệt chưa có bầu nhuỵ chứa noãn bên trong.
đ Vậy ,mặc dù vẫn có bộ phận mang hạt phấn và noãn nhưng không thể coi nón là 1 hoa .
	- Nón chưa có cấu tạo nhuỵ điển hình, đặc biệt chưa có bầu nhuỵ chứa noãn bên trong đ không thể coi là 1 hoa.
c.Quan sát một nón đã phát triển 
- HĐ1: GV yêu cầu HS quan sát 1 nón thông và tìm hạt đ đối chiếu H40.2 cho biết:
+ Hạt có đặc điểm gì? Nằm ở đâu?
+ So sánh tính chất của nón với quả bưởi.
(Lưu ý HS: nếu nón thông đã già hạt thường bị rơi ra ngoài nên không còn hạt để quan sát đ Phải xem hình vẽ) + Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác nhận xét.
- GV trở lại vấn đề đã nêu ở đầu bài: Gọi quả thông như đầu bài đã nêu đúng không?
+ Vì sao gọi thông là cây hạt trần?
- HS quan sát tranh vẽ thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, nêu được:
+ Hạt thông có cánh nằm trên lá noãn hở( nón chín hoá gỗ).
+ Tính chất của nón khác hẳn quả bưởi có vỏ quả bảo vệ hạt bên trong.
- cách gọi đó chưa đúng, thực ra đó là nón thông đã phát triển( chín).
- Do hạt vẫn còn nằm lộ ra ngoài chưa có quả thực sự.
+ Nón thông đã phát triển đ toàn bộ nón hoá gỗ cứng, hạt nằm lộ ra bên ngoài.
3.Giá trị của cây hạt trần 
- GV cho HS lấy thêm ví dụ về cây hạt trần ? Nêu giá trị của chúng?
- GV giúp HS liên hệ thực tế về một số loại cây hạt trần có giá trị kinh tế hiện nay đã suy giảm đáng kể, giáo dục ý thức bảo vệ.
- GV chốt lại:
- HS lấy VD đ Nêu giá trị của cây hạt trần.
- Ví dụ.
- Giá trị kinh tế của cây hạt trần.
3.Hướng dẩn làm bài tập, giao bài tập về nhà, chuẩn bị bài
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sgk
Đọc mục “ Em có biết”
- Các nhóm chuẩn bị : cành bưởi, quả cam, rễ cành, rễ cải, hoa huệ, hoa hồng, cây bưởi con, lúa non. Dao con..
V, Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch:

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh6.doc