Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 13 - Tuần 7 - Bài 13: Di truyền liên kết (tiếp)

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 13 - Tuần 7 - Bài 13: Di truyền liên kết (tiếp)

1. Kiến thức :Học xong bài này hs sẽ:

 HS hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.

 Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.

 Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống

2. Kĩ năng :

 Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

 Phát triển tư duy thực nghiệm quy nạp

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 13 - Tuần 7 - Bài 13: Di truyền liên kết (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:7
 Ngày soạn : 19/09/2010
TIẾT :13
 Ngày giảng: 22/09/2010
Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT 
I. Mục tiêu
Kiến thức :Học xong bài này hs sẽ:
HS hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.
Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống 
Kĩ năng :
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
Phát triển tư duy thực nghiệm quy nạp
Thái độ : Có thái độ say mê môn học
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh phóng to hình 13 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
Học bài và chuẩn bị bài
III Tiến trình bài giảng
 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính?
 2. Bài mới: Mở bài: GV thông báo cho HS vì sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu
 3. Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Thí Nghiệm Của Moocgan
* Mục tiêu : Nêu thí nghiệm của moocgan, so sánh với thí nghiệm của Menđen
* Tiến hành : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu câu HS nghiên cứu thông tin ® trình bày thí nghiệm của Moocgan?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 13 ® thảo luận.
	+H: Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
+ H:Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì? 
+ H:vì sao Moocgan cho rằng các gen cùng nằm rên một nhiễm sắc thể? 
- GV chốt lại đáp án đúng và yêu cầu Hs giải thích kết quả phép lai 
- Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
 - HS tự thu nhận và xử lí thông tin-> 1 HS trình bày thí nghiệm, lớp nhận xét bổ sung.
- Hs quan sát hình, thảo luận thống nhất ý kiến trong nhóm.
	+TL: Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen trội với cá thể mang kiểu gen lặn
	+TL: Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1. kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv)
Þ O F1 cho 2 loại giao tử.
Þ Các gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể, cùng phân li về giao tử.
- Đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. 
* Tiểu kết 1: I/ Thí Nghiệm Của Moocgan
Thí nghiệm :
P xám, dài x đen, cụt
F1 xám, dài
Lai phân tích F1
♂ F1 x ♀ đen, cụt
FB 1 xám, dài : 1 đen, cụt
Giải thích kết quả (sơ đồ hình 13) 
Kết luận :Di truyền liên kết là trường hợp các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh 
Hoạt động 2 : Ý Nghĩa Của Di Truyền Liên Kết
* Mục tiêu : Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV nêu tình huống : ở ruồi giấm 2n = 8 những tế bào có khoảng 4000 gen ® sự phân bố gen trên nhiễm sắc thể nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận :
	+ so sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
	+ Ý nghiã củadi truyền liên kết trong chọn giống?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS nêu được mỗi nhiễm sắc thể sẽ mang nhiều gen.
- HS căn cứ vào kết quả F2 của2 trương hợp ® nêu được : F2 : phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp.
F2 : Di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp.
* Tiểu kết 2:II/ Yù Nghĩa Của Di Truyền Liên Kết 
Trong tế bào mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.
Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tịnh trạng tốt di kèm với nhau.
 4.Kiểm tra đánh giá 
Thế nào là di truyền liên kết? 
Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li đọc lập của Menđen?
Hoàn thanh bảng sau :
Đặc điểm so sánh
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
Pa
Vàn, trơn x xanh, nhăn
	AaBb	aabb
Xám, dài x đen, cụ
G 
	aa
	bv
	- kiểu gen 
Fa 
	-kiểu hình
-	
-1 vàng trơn : 1 vàng nhăn :
1 xanh : 1 xanh nhăn
- 	
-	
Biến dị tổ hợp 
5. Nhận xét - Dặn Dò 
Học bài theo nội dung SGK
Làm câu hỏi 3, 4 vào vở bài tập
Ôn lại sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể qua nguyên phân và giảm phân

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh9bai 13ngoc.doc