1.1. Kiến thức:
- HS hiểu và sử dụng được pp n/c phả hệ để phân tích một vài TT hay đột biến ở người.
- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của pp n/c trẻ đồng sinh trong n/c di truyền, từ đó gt được 1 số trường hợp thường gặp.
Ngày soạn: 05/12/2009 Ngày giảng: 08/12/2009 Tiết 29 chương v: di truyền học người Bài 28: phương pháp nghiên cứu di truyền học người 1/Mục tiêu 1.1. Kiến thức: - HS hiểu và sử dụng được pp n/c phả hệ để phân tích một vài TT hay đột biến ở người. - Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và khác trứng. - Hiểu được ý nghĩa của pp n/c trẻ đồng sinh trong n/c di truyền, từ đó gt được 1 số trường hợp thường gặp. 1.2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng qs và phân tích kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 1.3.Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học 2/ Chuẩn bị - GV: Tranh phóng to H28.1 và 28.2 - HS: Nghiên cứu trước bài mới 3/ Phương pháp - Hoạt động nhóm, cá nhân. - PP qs tìm tòi, n/c. 4/ Tiến trình giờ dạy. 4.1. ổn định: KTSS: 4.2. Kiểm tra bài cũ 4.3. Bài mới * Mở bài: ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc n/c di truyền ở người gặp 2 khó khăn chính: Sinh sản chậm; đẻ ít con; vì lí do xã hội không thể áp dụng pp lai và gây đột biến người ta phải đưa ra 1 số pp n/c thích hợp. Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ. * Mục tiêu: Biết sử dụng các kí hiệu trong PP n/c phả hệ và ứng dụng PP này trong n/c di truyền 1 số tính trạng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv giải thích từ phả hệ. - GV yêu cầu HS n/c thông tin trả lời: ? Em hiểu các kí hiệu như thế nào? + Giải thích các kí hiệu: ? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? - GV yêu cầu HS n/c VD1 thảo luận: ? Mắt nâu và mắt đen, TT nào là trội? vì sao? ? Sự di truyền TT màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao? - GV đưa hình 28.1 lên bảng yc HS nêu căn cứ từng câu. + F1: 100% mắt nâu ; F2 phân ly, xuất hiện mắt đen mắt nâu là trội so với mắt đen. + Cả 2 giai đoạn, TT mắt nâu và mắt đen biểu hiện ở cả nam và nữ gen qui định TT này không nằm trên NST GT mà nằm tren NST thường. - GV đưa ra qui ước: A : mắt nâu, a: mắt đen yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ. * GV yc HS n/c VD 2: Thảo luận: ? Lập sơ đồ phả hệ từ P F1. ? Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn qui định? ? Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính không? ? Vậy gen gây bệnh nằm trên NST X hay Y? (Nếu nằm trên Y thì bố phải thể hiện bệnh) - Yc HS lập sơ đồ lai: GV hướng dẫn cách qui ước: - GV giải thích: KG XaY do không có alen tương ứng trên Y nên thể hiện bệnh ra kiểu hình. ? Qua 2 VD trên, hãy cho biết trong n/c phả hệ người ta đã làm gì? ? Mục đích của n/c phả hệ là gì? ? Khi nào người ta áp dụng PP này? - GV chốt lại kiến thức. ? PP n/c phả hệ là gì? - HS tự thu nhận thông tin SGK ghi nhớ kiến thức, phát biểu. - 1 HS lên giải thích kí hiệu. Nam Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng Nữ + Biểu thị kết hôn hai cặp vợ chồng. - 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập 4 kiểu kết hợp. + Cùng trạng thái: + 2 trạng thái đối lập: - HS qs kĩ hình, đọc thông tin thảo luận trong nhóm nêu được: + Màu mắt nâu là trội. + Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ. - Đại diện nhóm trình bày và gt từng câu trên sơ đồ. - HS viết sơ đồ lai -> 1 HS lên bảng viết sơ đồ lai. P: mẹ mắt nâu x bố mắt đen AA aa G: A a F1: Aa (toàn mắt nâu) F1: mắt nâu x mắt nâu Aa Aa G: A, a A, a F2: AA, Aa, Aa, aa 3 mắt nâu : 1 mắt đen - HS n/c VD: thảo luận nhóm: + Đại diện nhóm lên lập sơ đồ phả hệ: P: F1: + Do gen lặn vì bố mẹ không biểu hiện bệnh. + Nam dễ mắc bệnh có liên quan đến GT. + Gen gây bệnh nằm trên NST X, không có alen tương ứng ở Y. + Qui ước: gen lặn a: mắc bệnh gen A: bình thường P: XAXa x XAY GP : XA , Xa XA , Y Con : XAXA , XAXa , XAY , XaY (mắc bệnh) - HS nêu được: theo dõi sự di truyền của một TT qua nhiều thế hệ của những người thuộc cùng dòng họ. + Để xác định xem TT cần quan tâm do gen trội hay gen lặn qui định, do 1 gen hay nhiều gen chi phối, có liên quan đến GT không. + Khi biết tổ tiên hoặc con cháu của người mang TT cần n/c. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung-> KL *Tiểu kết: - Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ - PP nghiên cứu phả hệ là PP theo dõi sự di truyền của một TT nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của TT đó. Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh. * Mục tiêu:Xác định sự khác nhau cơ bản giữa trường hợp sinh đôi cùng trứng và khác trứng. Thấy được ý nghĩa của việc n/c trẻ đồng sinh. 1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng. - GV yc HS q/s sơ đồ H28.2 thảo luận: ? 2 sơ đồ (a;b) giống và khác nhau ở điểm nào? (số lượng trứng, số tinh trùng, hợp tử, phôi) ? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hay nữ? ? Đồng sinh khác trứng là gì? có khác nhau về giới không? ? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. - HS qs kĩ sơ đồ, thảo luận nhóm nêu được: + Giống: đều minh hoạ qtr phát triển từ trứng TT hợp tử phôi. + Khác: a: 1 trứng + 1 TT 1 hợp tử b: 2 trứng + 2 TT 2 hợp tử a: Hợp tử NP 2 phôi bào 2 cơ thể b: 2 hợp tử 2 phôi 2 cơ thể. + Cùng trứng: đều tạo ra từ 1 hợp tử nên cùng KG, cùng giới. + Khác trứng: tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng một lúc nên khác KG, cùng giới hoặc khác giới. - HS tự rút ra KL - Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ các nhóm NX, bổ sung. *Tiểu kết: - Trẻ đồng sinh: Là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở 1 lần sinh. - Có 2 trường hợp: Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng. - Sự khác nhau: + Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen cùng giới. + Đồng sinh khác trứng khác nhau kiểu gen cùng giới hoặc khác giới. 2, ý nghĩa của n/c trẻ đồng sinh. - GV yc HS đọc mục “Em có biết” ? Qua VD về 2 anh em sinh đôi cùng trứng (Phú và Cường), hãy cho biết người ta làm thế nào để xác định vai trò của KG và MT đối với sự hình thành TT ở người? ? ý nghĩa của việc n/c trẻ đồng sinh? - GV giới thiệu thêm ngoài 2 PP n/c trên có thể có nhiều PP khác (TTBS) - Thuận lợi khi n/c di truyền ở người: + Việc n/c DT người thu hút được nhiều nhà khoa học và nhiều nhà sx của các công ty dược phẩm lớn. + Mọi thành tựu khoa học mới nhất đều được ưu tiên cho người. + Có thể dùng nhiều dạng sinh vật khác nhau ( chuột, khỉ...) làm đối tượng để n/c trước khi áp dụng cho người. - HS đọc vd ở mục em có biết. Nêu được: + Nuôi các trẻ này trong hoàn cảnh đồng nhất hoặc nuôi tách trong hoàn cảnh khác nhau rồi so sánh những đặc điểm giống nhau và khác nhau. + TT hình dạng, màu tóc, màu mắt: không chịu tác động MT + TT chiều cao, màu da, giọng nói: chịu ảnh hưởng của MT. - HS n/c thông tin và VD rút ra NX: *Tiểu kết: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được TT nào do gen quyết định là chủ yếu. TT nào chịu ảnh hưởng nhiều của MT tự nhiên và xã hội. 4.4. Củng cố. - HS đọc KLC/SGK 1. Khi nào người ta dùng PP nghiên cứu phả hệ: a, Khi biết tổ tiên trực tiếp. b, Khi biết con cháu. c, Khi cần nghiên cứu TT đó. d, a, b đúng. 2. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa trẻ đồng sinh cùng trứng & khác trứng là: a, Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng cùng giới, trẻ đồng sinh khác trứng có thể cùng giới hoặc khác giới. b, Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen, trẻ đồng sinh khác trứng khác kiểu gen. c, Trẻ đồng sinh cùng trứng có khuôn mặt giống nhau, khác trứng có khuôn mặt khác nhau. d, Đồng sinh cùng trứng được sinh ra từ 1 hợp tử nên cùng kiểu gen và cùng giới. Đồng sinh khác trứng được sinh ra từ 2 trứng khác nhau khác kiểu gen và có thể cùng giới hoặc khác giới. 4.5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài câu hỏi SGK. - Tìm hiểu một số tật bệnh di truyền ở người. - Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng - Số trứng TT - Kiểu gen - Kiểu hình - Giới tính - Thông tin bổ sung: 74 cặp đồng sinh cùng trứng: + 56 cặp cả 2 bị bệnh còi xương. + 18 cặp 1 bị bệnh 60 cặp đồng sinh khác trứng; + 14 cặp cả 2 bị bệnh + 46 cặp có 1 bị bệnh. - Để phân biệt bằng mắt thường trẻ đồng sinh cùng trứng: giống hệt nhau còn đồng sinh khác trứng giống nhau như anh em một nhà. Trẻ đồng sinh khác trứng có trường hợp giống nhau vì môi trường sống giống nhau. 5. Rút kinh nghiệm ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: