Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 40 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam.

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 40 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam.

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.

- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản và chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng, vật nuôi.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghiên cứu tài liệu và tổng hợp khái quát kiến thức.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 40 - Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam.", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 40 
	Ngày soạn: / 2006 Ngày dạy: / 2006
bài 37 : Thành tựu chọn giống ở Việt Nam.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
- Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản và chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng, vật nuôi. 
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng nghiên cứu tài liệu và tổng hợp khái quát kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức tìm tòi sưu tầm tài liệu.
- Giáo dục ý thức trân trọng thành tựu khoa học.
II. Phương pháp : 
 Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm.
III.Chuẩn bị phương tiện:
* Phương tiện:
 SGK, Giáo án, Sách tham khảo
* Chuẩn bị:
-- Giáo viên: 
 +Bảng phụ hoặc giấy khổ A0.
 + Bút dạ. 
-Học sinh: 
 +Trả lời những kiến thức của bài theo câu hỏi SGK trang 111.
 + Chuẩn bị những nội dung theo hướng dẫn của GV.
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. ổn định tổ chức lớp:
Sĩ số lớp: 9A: 9C:
 9B: 9D:
2. Kiểm tra đầu giờ:
? Phương pháp chọn lọc hành loạt được tiến hành như thế nào?
? Nêu ưu điểm và nhược điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể?
3.Bài mới:
ĐVĐ: GV tóm tắt kiến thức về vấn đề gây đột biến( kiến thức cũ) nhân tạo, ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc. Cho đến nay đã thu được những thành tựu đáng kể, đó là các thành tựu cụ thể ở Việt Nam là:
Hoạt động 1.
Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng ở Việt Nam.
-Mục tiêu:
+ HS nêu được những phương pháp và cho ví dụ về những thành tựu , đối với vật nuôi và cây trồng.
-Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
->GV yêu cầu HS đọc  SGK, GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu:
+ N1, N2, N3: Hoàn thành nội dung một, thành tựu chọn giống cây trồng.
+ N4, N5 N6: Hoàn thành nội dung hai, thành tựu chọn giống vật nuôi.
->GV gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành nội dung kiến thức theo bảng GV đã phân công và kẻ bảng sẵn.
->HS hoạt động nhóm đọc và nghiên cứu  , ghi nhớ kiến thức, thống nhất ý kiến để hoàn thành nội dung yêu cầu của giáo viên.
-> Đại diện nhóm lên trình bày và ghi nội dung vào bảng.
I: Thành tựu chọn giống cây trồng:
II. Thành tựu chọn giống vật nuôi:
- Học theo nội dung trong bảng. 
Bảng 1: Những thành tựu chọn giống ở Việt Nam. 
Những thành tựu.
Phương pháp.
Ví dụ.
chọn giống cây trồng
1. Gây đột biến nhân tạo.
a.Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể tạo giống mới.
b.Phối hợp giữa lai hữu tính và sử lí đột biến.
c.Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xô ma có biến dị hoặc đột biến xô ma.
- ở lúa: Tạo giống lúa tể có mùi thơm ngon, như gạo tám thơm.
- Đậu tương: Sinh trưởng ngắn, chịu rét, hạt to , màu vàng.
- Giống lúa DT 10x giống lúa đột biến A2 -> Tạo giống lúa DT 16.
- Giống táo đào vàng: Do sử lí đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc.
2.Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có.
a. Tạo biến dị tổ hợp.
b. Chọn lọc cá thể.
-Giống lúa DT 10(năng suất cao)x giống lúa DT 17.
- Từ giống cà chua đài loan ->Chọn giống cà chua P375.
3.Tạo giống ưu thế lai ở F1:
-Giống ngô lai đơn, ngắn ngày LVN20 thích hợp với vụ đông xuân, trên đất lầy thụt.
-Giống ngô lai LVN10: Thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu hạn, kháng sâu. 
4. Tạo giống đa bội thể.
- Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội x giống lưỡng bội ->Giống dâu số 12 có lá dầy, màu xanh đậm, năng suất cao.
chọn giống vật nuôi
1. Tạo giống mới.
-Giống lợn đại bạch x lợn ỉ 81 -> ĐBI 81 có đặc điểm lưng phẳng, bụng gọn, thịt nạc nhiều.
2. Cải tạo giống địa phương, dùng con cái tốt nhất của giống địa phương, lai với con đực tốt nhất của giống nhập ngoại.
-Giống trâu Mura, trâu nội
->giống trâu mới lấy sữa.
-Giống bò vàng VN, bò sữa hà lan 
->giống bò sữa.
3. Tạo giống ưu thế lai
-Vịt bầu bắc kinh, vịt cỏ->giống vịt lớn nhanh đẻ nhiều, quả to.
-Cá chép VN, cá chép Hunggari.
-Gà ri VN, gà tam hoàng.
4. Nuôi thích nghi các giống vật nuôi.
-Giống cá chim trắng, gà tam hoàng, bò sữa -> nuôi thích nghi với khí hậu và chăm sóc ở VN cho năng xuất thịt, trứng, sữa cao.
5. ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
-Cấy chuyển phôi, công nghệ gen.
-Thụ tinh nhân tạo cho gia súc 
-Từ 1 con bò mẹ -> tạo được 10 đến 500 con/ năm.
-Phát hiện sớm giới tính -> chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực. cái theo mục đích sản xuất.
V Củng cố và kiểm tra đánh giá:
Trình bầy các phương pháp chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng và vật nuôi.
VI) Dặn dò và hướng dẫn học bài:
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 111.
-Ôn tập: cấu tạo của hoa lúa, cà chua, bầu bí. 
- Giờ sau thực hành: tập dượt thao tác giao phấn.
VII.Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docthu t40.doc