Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết: 50 - Bài 48: Quần thể người

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết: 50 - Bài 48: Quần thể người

. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của quần thể Người, liên quan đến vấn đề dân số.

- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội, giúp học sinh sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số, liên hệ thực tế và hoạt động nhóm

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 6016Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết: 50 - Bài 48: Quần thể người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/ 3/ 2010. 
Ngày dạy: 4/ 3/ 2010. 
Tiết: 50
bài 48: quần thể Người.
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Học sinh nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của quần thể Người, liên quan đến vấn đề dân số.
- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội, giúp học sinh sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số, liên hệ thực tế và hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + Tranh vẽ hình 48: Ba dạng tháp tuổi.
 +Tranh về quần thể sinh vật, tranh về một nhóm Người.
 + Tư liệu về dân số Việt Nam từ năm 2000 – 2006.
- Học sinh: 
 + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 145.
 + Sưu tầm các tranh tuyên truyền về dân số.
III. Phương pháp : Quan sát, đàm thoại, HĐN.
IV.Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra đầu giờ: 5’
 Câu 1: Hãy lấy hai ví dụ chứng minh, các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau?
 Câu 2. Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
 * Khởi động: GV giới thiệu cụm từ “ Quần thể Người” theo quan niệm sinh học, vì mang những đặc điểm của quần thể về mặt xã hội, có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, kinh tế, chính trị. 
3. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động 1. 13’
Tìm hiểu sự khác nhau giữa quần thể Người với các quần thể sinh vật khác.
- Mục tiêu:
+ Chỉ ra được sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể khác.
- Tiến hành:HĐN
Hoạt động của thầy. 
->GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK trang 143.
->GV treo tranh: 
- Quần thể Người, tranh nhóm người?
? Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, hoàn thành bảng 48.1
? Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm nào giống nhau?
?Đặc điểm nào chỉ có ở Người
? Tại sao có sự khác nhau đố?
? Sự khác nhau đó nói lên điều gì?
Nội dung.
I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác: 
- Quần thể Người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác như: Giới tính, tuổi, sinh sản, tử vong.
- Đặc điểm chỉ có ở người:
Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá.
- Do con người có lao động, có tư duy và có khả năng làm chủ được thiên nhiên, nên con người có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
Hoạt động 2. 12’
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
- Mục tiêu:
 + Nhận biết được thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người đến dân số, kinh tế và chính trị quốc gia.
 + Học sinh nhận dạng được 3 dạng tháp tuổi.
- Tiến hành: HĐCN
->GV nêu vấn đề qua câu hỏi:
?Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
?Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng?
->Yêu cầu HS quan sát hình 48 và thực hiện ẹ SGK trang 144.
?ẹ1 cho biết 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào có các biểu hiện ở bảng 48.2?
?ẹ2 cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
?Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào?
- GV chữa bài, đánh giá phần thảo luận của các nhóm.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+Nhóm tuổi trước sinh sản.
+Nhóm tuổi lao động và sinh sản.
+Nhóm tuổi hết lao động.
-Tháp dân số ( tháp tuổi ) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
Hoạt động 3. 10’
Tìm hiểu sự tăng trưởng dân số và phát triển xã hội.
- Mục tiêu:
+ Học sinh diễn đạt được khái niệm tăng dân số. 
+ chỉ ra được sự liên quan giữa tăng dân số và chất lượng cuộc sống.
- Tiến trình: HĐCN
->Giáo viên nêu vấn đề:
? Em hiểu tăng dân số là gì?
->Giáo viên phân tích thêm:
Hiện tượng di cư, di chuyển dẫn đến tăng dân số.
->Yêu cầu học sinh làm bài tập theo ẹ:
SGK ( trang 145).
->Giáo viên ghi kết quả lựa chọn của các nhóm, giáo viên đưa đáp án. Liên hệ với Việt Nam
? Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
III. Tăng dân số và phát triển xã hội:
-Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
- Phát triển dân số hợp lý, tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội, đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. 
4. Củng cố và đánh giá: 5’
1. Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có:?
Vì: Con người có tư duy, có trí thông minh sáng tạo nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
2. ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì?
+ Phát triển dân số hợp lý là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia tạo sự hài hoà giữa phát triển kinh tế, xã hội với sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường của đất nước. Không kể đến dân số tăng quá nhanh dẫn đến thiếu nơi ở, thức ăn
+ Phát triển dân số hợp lý nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xã hội được chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
 5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 145.
- Đọc mục “ em có biết”.
- Chuẩn bị bài: quần xã sinh vật.
- Kẻ bảng 49 SGK trang 147 vào vở bài tập.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docthu t50.doc