Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 62: Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 62: Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng khai thác thông tin.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 5017Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 62: Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 9A. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 23 vắng: ...
Lớp 9B. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 11 vắng: .......
Lớp 9C. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 15 vắng: ...
TIẾT 62: BÀI 59:
KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin.
3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
4. Tích hợp GDBVMT:
- Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với trồng cây gây rừng là biện pháp rấtquan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường đang bị suy thoái.
II - KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin để tìm hiểu về ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, kĩ năng xác định vị trí bản thân với trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 
- Kĩ năng hợp tác – lắng nghe tích cực. 
- Kĩ năng trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, đóng vai, vấn đáp tìm tòi, giải quyết vấn đề.
IV – CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 59 SGK.
- Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, phiếu học tập
V - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên ? Cho VD ?
2. Bài mới:
Vào bài (1/)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: (10/)
I - ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã
- Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã ?
- GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ ha, năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ ha, năm 1995 là 2,3 tỉ ha.
Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm.
- Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái ?
- GV chốt lại
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý lắng nghe
- HS trả lời, lớp bổ sung.
- HS ghi bài
- Môi trường đang bị suy thoái.
- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, lũ lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái.
HOẠT ĐỘNG 2: (15/)
II - Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
- GV treo các tranh ảnh H 59 không có chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS chọn những mảnh hìa in sẵn chữ gắn vào tranh sao cho phù hợp.
- Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã ?
- GV phân biệt cho SH khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam ?
- Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ ?
- GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK.
- Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội dung.
- HS khái quát kiến thức trong H 59, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
+ Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương...
+ Sao la, sếu đầu đỏ....
- HS kể
- HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn, trồng cây gây rừng, xây dựng khu bảo tồn giữ nguồn gen quý. Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi.
2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá
- Hạn chế xói mòn đất, hạn hán, lũ lụt, cải tạo khí hậu, tạo điều kiện sống cho mọi sinh vật.
- Điều hòa lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt.
- Tăng độ màu mỡ cho đất, không mang mầm bệnh.
- Luân canh, xen canh, đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
+ Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt...
- Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế lớn.
HOẠT ĐỘNG 3: (10/)
III – Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
- Cho HS thảo luận bài tập:
+ Trách nhiệm của HS trng việc bảo vệ thiên nhiên.
+ Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên.
- GDMT: Giáo dục cho HS biết: mỗi chúng ta đều phải có trách nhiệm bảo vệ và cải tạo tự nhiên.
- HS thảo luận và nêu được:
+ Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố...
+ Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
+ Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng.
- HS chú ý lắng nghe.
- Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè cộng đồng.
- Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi học sinh trong vấn đề này.
3. Củng cố: (4/)
- Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2 SGK trang 179.
4.Dặn dò: (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái và Luật bảo vệ môi trường.
g b ò a e

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 9 TIET 62 KHOI PHUC MOI TRUONG.doc