1. Kiến thức:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
Lớp 9A. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 24 vắng: ... Lớp 9B. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 11 vắng: ....... Lớp 9C. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 15 vắng: ... TIẾT 67. BÀI 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng 64.1 -> 64.5. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, phiếu học tập, kiến thức đã học. III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: (Vào bài 1/) - Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (30/) 1. Đa dạng sinh học - GV chia lớp thành 5 nhóm. - GV giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng. - GV cho đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - Các nhóm lên trình bày Trong bảng 1 : các nhóm sinh vật Bảng 1: Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật Các nhóm SV Đặc điểm chung Vai trò Vi rút - Kích thước rất nhỏ (12- 50 phần triệu milimét). - Chưa có cấu tạo TB, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc. - Khi kí sinh thường gây bệnh. Vi khuẩn - Kích thước nhỏ bé (một đến vài phần nghìn milimét). - Có cấu trúc TB nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh. - Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ một số ít tự dưỡng). - Trong thiên nhiên và đời sống con người : phân huỷ chất hữu cơ ; ứng dụng trong công, nông nghiệp. - Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường. Nấm - Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men), có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. - Sống dị dưỡng kí sinh hoặc hoại sinh. - Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ; dùng làm thuốc; thức ăn hay chế biến thực phẩm. - Gây bệnh độc hại cho sinh vật khác. Thực vật - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (thân, rễ, lá) và sinh sản (hoa, quả, hạt). - Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). - Phần lớn không có khả năng di động. - Phản ưng chậm với các kích thích bên ngoài. - Cân bằng khí oxi và khí cacbônic, điều hoà khí hậu. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí thở, chỗ ở và bảo vệ môi trường sống cho các sinh vật khác. Động vật - Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan và cơ quan: vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, sinh sản. - Sống dị dưỡng - Có khả năng sinh sản - Phản ứng nhanh với các kích thích từ bên ngoài. - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu và được dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ cho con người. - Gây bệnh hay truyền bệnh cho con người. 2. Các nhóm thực vật Bảng 64.2 Đặc điểm của các nhóm thực vật Các nhóm thực vật Đặc điểm Tảo - Là thực vật bậc thấp, gồm thể đơn bào và đa bào, tế bào có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thật sự. - Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước. Rêu - Là TV bậc cao, có thân, lá có cấu tạo đơn giản, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử, là TV sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ sống ở môi trường ẩm ướt. Quyết - Điển hình là dương xỉ có rễ thân lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Hạt trần - Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp : thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các noãn hở, chưa có hoa và quả. Hạt kín - Cơ quan sinh sản có nhiều dạng rễ, thân, lá, có mạch dẫn phát triển. - Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt). 3. Phân loại cây hạt kín Bảng 64.3 : Đặc điểm của cây một lá mầm và cây hai lá mầm Đặc điểm Cây một lá mầm Cây hai lá mầm Số lá mầm Kiểu rễ Kiểu gân lá Số cánh hoa Kiểu thân Một Rễ chùm Hình cung hoặc song song 6 hoặc 3 Thân cỏ chủ yếu Hai Rễ cọc Hình mạng 5 hoặc 4 Thân gỗ, thân cỏ, thân leo.. 4. Các nhóm động vật Bảng 64.4 : Đặc điểm của các ngành động vật Ngành Đặc điểm Động vật nguyên sinh Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh. Ruột khoang Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp TB, có tế bào gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới. Giun dẹp Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc sống kí sinh. Giun tròn Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do. Giun đốt Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mạng. Thân mềm Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Chân khớp Có số loài lớn, chiếm tới 2/3 số loài đv, có ba lớp : lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng ki tin. Động vật có xương sống Có các lớp chủ yếu là : cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú, có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tuỷ sống, các hệ cơ quan phân hoá và phát triển đặc biệt là hệ thần kinh. 5. Các lớp động vật có xương sống Bảng 64.5 Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống. Lớp Đặc điểm Cá - Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. Có một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẩm, thụ tinh ngoài là động vật biến nhiệt. Lưỡng cư - Sống ở nước và ở cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt. Bò sát - Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất ( trừ cá sấu ) máu nuôi thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc có đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng là động vật biến nhiệt. Chim - Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành hai cánh; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có bốn ngăn máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, trứng lớn có đá vôi, được ấp và nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ; là động vật hằng nhiệt. Thú - Mình có lông mao bao phủ, răng phân hoá thành răng nanh, răng cửa và răng hàm; tim 4 ngăn; bộ não phát triển đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não; có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ; là ĐV hằng nhiệt. HOẠT ĐỘNG 2: (5/) 2. Sự tiến hóa của thực vật và động vật - GV hướng dẫn học sinh điền số vào sơ đồ hình 64.1 - GV cho các nhóm thảo luận để trả lời. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV - Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 - GV cho các nhóm trả lời bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng. - GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. - GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật. - 1-> 2 nhóm trả lời - HS ghi vở - HS lấy VD - Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h. 3. Củng cố: (4/) - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Dặn dò: (1/) - Ôn tập các nôị dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk g b ò a e
Tài liệu đính kèm: