Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hệ thống được kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kĩ năng: Tư duy, so sánh tổng hợp, khái quát hoá kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bộ môn
Ngày soạn: 03 / 05 / 2010. Ngày dạy: 06/ 05/ 2010. Tiết: 69 bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp (T2). I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Hệ thống được kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kĩ năng : Tư duy, so sánh tổng hợp, khái quát hoá kiến thức. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bộ môn II.Đồ dùng dạy học: * Phương tiện - Giáo viên: Kẻ sẵn bảng kiến thức chẩn 65.1 đến 65.5 Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan của cây có hoa Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Bảng 65.3: Chức năng của các bộ phận ở tế bào Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào Bảng 65.5: Những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân - Học sinh: Kiến thức của bài theo câu hỏi, hoàn thành bảng từ 65.1 ->65.5, bút dạ, giấy khổ to ghi nội dung từ bảng 65.1 -> 65.5. III. Phương pháp : Đàm thoại, HĐN IV.Tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong giờ 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1. Sinh học cá thể - Mục tiêu: + Học sinh chỉ rõ và khái quát hoá kiến thức về chức năng các hệ cơ quan của thực vật và của con người. + Lấy ví dụ về sự liên quan giữa các hệ cơ quan trong cơ thể. - Tiến hành: HĐN Hoạt động của thầy Nội dung ->GV YC các nhóm nghiên cứu phần II SGK trang 194. ->Phân công N1: hoàn thành ẹ bảng 65.1 N2: hoàn thành ẹ bảng 65.2 N3: hoàn thành ẹ bảng 65.3 N4: hoàn thành ẹ bảng 65.4 N5: hoàn thành ẹ bảng 65.5 ->Thời gian hoạt động: 10 phút. III. Sinh học cơ thể: 1.Cây có hoa: 2.Cơ thể người: Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Các cơ quan Chức năng 1. Rễ 2. Thân 3.Lá 4. Hoa 5. Quả 6. Hạt -Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây, giúp cây đứng vững. -Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất dinh dưỡng từ lá đến các bộ phận khác. -Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo ra chất hữu cơ cung cấp cho cây, trao đổi chất với môi trường, thoát nước. -Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hợp tạo quả. -Bảo vệ hạt góp phần vào phát tán hạt. -Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. Bảng65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể Các cơ quan Chức năng 1. Hệ vận động 2. Tuần hoàn 3. Hô hấp 4. Tiêu hoá 5. Bài tiết 6. Da 7. Tuyến nội tiết 8. Sinh sản -Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. -Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi vào tế bào và vận chuyển phân giải từ tế bào đến cơ quan bài tiết. -Biến đổi thức ăn thành dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải bã. -Lọc từ máu những chất thải, chất thừa đưa ra ngoài. -Bảo vệ, cảm giác, bài tiết và điều hoà thân nhiệt. -Duy trì và phát triển nòi giống. Hoạt động 2: Sinh học tế bào Mục tiêu: Tóm tắt được chức năng về các bộ phận của tế bào khái quát được các hoạt động sống của tế bào Tiến hành: HĐN. a, Bảng 65.3: Chức năng của các bộ phận ở tế bào Các Bộ phận Chức năng Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào Ti thể Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào Lục lạp Tổng hợp chất hữu cơ( quang hợp) Ribôxôm Tổng hợp prôtêin Không bào Chứa dịch tế bào Nhân Chứa vật chất di chuyền ( ADN,NST), điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào b, Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào Các quá trình Vai trò trao đổi chất qua màng Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ, tích luỹ năng lượng Hô hấp phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng Tổng hợp chất prôtêin Tạo ra pr cung cấp cho tế bào c. Bảng 65.5: Những điểm cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn cặp NST tương đồng tiến hợp theo chiều dọc và chéo NST co ngắn ( thất rõ số lượng NST kép và đơn bội) Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở màng phân xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở màng phân xác định của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đua giảm phan li về 2 cực của TB Các Cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cự của tế bào Từng NST kép tách nhau ở tân động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào Kì cuối Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm trong nhân với số lượng n ( kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n ( NST đơn) 4. Củng cố và đánh giá: Giáo viên đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm 5. Dặn dò: ôn tập V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tài liệu đính kèm: