MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
Ngày soạn: 22/ 04 / 2011 Ngày giảng: Lớp: 9A. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 04 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:. Lớp: 9B. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 04 năm 2011. Sĩ số: 22. Vắng:. Lớp: 9C. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 04 năm 2011. Sĩ số: 23. Vắng:. Lớp: 9D. Tiết TKB: ..Ngày..tháng 04 năm 2011. Sĩ số: 25. Vắng:. Tiết 69. bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp) I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II – chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đáp án bảng từ 66.1 -> 66.5. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, phiếu học tập, kiến thức đã học. III - hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: (Vào bài 1/) - Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (20/) 1. Di truyền và biến dị - GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung - GV cho hs chữa bài và trao đổi toàn lớp. - GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu. - GV cho đại diện nhóm trình - HS tiến hành chia nhóm. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV bằng cách dán lên bảng và đại diện trình bày. - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng. - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3. - GV y/c hs phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng ĐB. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. - HS chú ý - HS trả lời - Kiến thức các bảng trong SGV sinh học 9. Hoạt động 2: (15/) 2. Sinh vật và môi trường. - GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk ( T197) - GV chữa bằng cách cho hs thuyết minh sơ đồ trên bảng. - GV tổng kết những ý kiến của hs và đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung. - GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên. - HS giải thích, lớp bổ sung - HS lên thuyết trình. - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe. - Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại. - Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sản Ư Quần thể. - Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng. - Các bảng kiến thức chuẩn theo SGV sinh học 9. 3. Củng cố: (4/) - Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì. - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Dặn dò: (1/) - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. g b ũ a e
Tài liệu đính kèm: