MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
Lớp 9A. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 05 năm 2012. Sĩ số: 23 vắng: ... Lớp 9B. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 05 năm 2012. Sĩ số: 11 vắng: ....... Lớp 9C. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 05 năm 2012. Sĩ số: 15 vắng: ... TIẾT 70. BÀI 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (tiếp) I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được các kiến thức sinh học cơ bản của toàn cấp THCS. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. 3. Thái độ: - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng 66.1 -> 66.5. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, phiếu học tập, kiến thức đã học. III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: (Vào bài 1/) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu Hs tìm các nội dung phù hợp điển vào bảng để hoàn thành các bảng. - GV theo dõi, bổ sung và công bố đáp án. - Học sinh thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền vào bảng và cử đại diện báo cáo. - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án chung. HOẠT ĐỘNG 1: 20/ PHẦN V: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ 1. Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Các phân tử ADN ADN ® A RN ® Prôtêin Tính đặc thù của Prôtêin Cấp tế bào NST Nhân đôi – phân li - tổ hợp Nguyên phân – giảm phân – thụ tinh. Bộ NST đặc trưng của loài con giống bố mẹ. 2. Các qui luật phân li : Bảng 66.2 : Các qui luật di truyền Quy luật di truyền Nôi dung Giải thích Phân li Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao từ và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. Phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng. Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1:1. Phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể giới tính. Di truyền liên kết Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong quá trình phân bào. Các cặp gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. 3. Biến dị: Bảng 66.3 : Các loại biến dị Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. Những biến đổi ở kiểu hình của một gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Nguyên nhân Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh. Tác động của các nhân tố môi trường trong và ngoài cơ thể vào ADN và NST. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen. Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Mang tính cá biệt, ngẩu nhiên, có lợi hoặc có hại là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể. 3. Đột biến : Bảng 66.4 Các loại đột biến Đột biến gen Đột biến cấu trúc NST Đột biến số lượng NST Khái niệm Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó. Những biến đổi trong cấu trúc của NST. Những biến đổi về số lượng trong bộ NST. Các dạng đột biến Mất, thêm, chuyển vị trí thay thế 1 cặp nu. Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn. Dị bội thể và đa bội thể. HOẠT ĐỘNG 2: 15/ PHẦN VI: SINHVẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường - GV hướng dẫn học sinh giải thích sơ đồ SGK 2. Hệ sinh thái: Bảng 66.5 Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. Bao gồm những QT thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau. Bao gồm QX và khu vực sống của nó, trong đó có các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành một hệ sinh thái hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng các thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo một thời gian và diễn thế sinh thái. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưõng của các chuổi thức ăn: SV sản xuất ®SV tiêu thụ ® SV phân giải. 3. Củng cố: (4/) - GV hệ thống hoá nội dung bài ôn tập 4. Dặn dò: (1/) - Về nhà ôn tập toàn bộ nội dung chương trình sinh học THCS.
Tài liệu đính kèm: