Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tuần 11: Ôn tập

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tuần 11: Ôn tập

. Mục tiêu:

- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền và cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử, biết vận dụng lí thuyết để giải thích các bài tập.

- Rèn luyện cho Hs kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền

- Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập

B. Chuẩn bị:

 GV: Các dạng kiến thức đã học

C. Tiến trình lên lớp:

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Tuần 11: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:11
Ngày soạn:
24
/
10
/
2010
Tiết : 
Ngày dạy
25
/
10
/
2010
¤n tËp
A. Mục tiêu: 
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền và cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử, biết vận dụng lí thuyết để giải thích các bài tập.
- Rèn luyện cho Hs kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập
B. Chuẩn bị:
 GV: Các dạng kiến thức đã học
C. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1 phút)
 II. Bài cũ: (5 phút)
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:(1’)GV Y/C HS nhắc lại nội dungcơ bản của chương II. Để củng cố các quy luật di truyền và cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử, tế bào. Hôm nay chúng ta ôn tập
 2. Triển khai bài:
H­íng dÉn c¸ch gi¶i bµi tËp
1. Lai một cặp tính trạng.
	* Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của F1 và F2
 - Cách giải: + Bước 1: Quy ước gen
	 + Bước 2: Xác định kiểu gen của P
	 + Bước 3: Viết sơ đồ lai
 - Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao, cho biết F1 tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F1 & F2, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định.
	* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
 - Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con
	 F: (3:1)	 P: Aa x Aa
	 F: (1:1)	 P: Aa x aa
	 F: (1:2:1) 	 P: Aa x Aa(trội không hàon toàn)
 - Ví dụ: ở cá kiém tính trạng mắt đen(quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ(quy định gen a)
	P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ F1: 51% cá mắt đen; 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng.
 * Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
 * Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1(F2)
 - Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các quy luật di truyền) tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F1 & F2
	(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
	(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
	(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:1:2:1
Ví dụ: Gen A quy định hoa kép
 Gen a quy định hoa đơn
	 BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng
	 Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập
 P(t/c): Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
 * Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen của P
 - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con kiểu gen của P
	F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F2 dị hợp về 2 cặp gen P(t/c) về 2 cặp gen
	F2: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) P: AaBb x Aabb
	F2: 1:1:1:1 = (1:1)(1:) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb
HĐ 2: (12 phút) Bài tập vận dụng.
 GV Y/C hs làm bài tập SGK
Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài
	F1: 100% lông ngắn (vì F1 đồng tính mang tính trạng trội )
	Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F1: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục
	 F1: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục theo quy luật phân li 	 P: Aa x Aa
	Đáp án: d
Bài 3: F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
 F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
 Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
	Đáp án: b,d
Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh(aa) bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a
	Để sinh ra người con có mắt đen(A-) bố hoặc mẹ cho giao tử A kiểu gen, kiểu hình P là:
	Mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (Aa)
 	Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
	Đáp án: b hoặc d
Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục
	 	301 cay quả vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục
	Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu duc: 3 vàng, tròn: 1vàng, bầu dục
	P(t/c) về 2 cặp gen
	P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
	Kiểu gen của P là: AAbb aaBB
	Đáp án: d
HĐ 3: Trả lời câu hỏi:
	1. Nêu cấu tạo của NST, ADN, ARN, Prôtêin?
	2. Nêu bản chất mối quan hệ giữa ADN, ARN, Prôtêin, Tính trạng?
V. Dặn dò: (1 phút) Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra
g b ò a e
Tuần:11
Ngày soạn:
24
/
10
/
2010
Tiết : 
Ngày dạy
27
/
10
/
2010
Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs củng cố, bổ sung, chỉnh hoá kiến thức đã học.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, có ý thức trong học tập đặc biệt là tự học, tự nghiên cứu. Đồng thời gv đánh giá trình độ, kết quả học tập chung của lớp cũng như từng cá nhân và điều chỉnh được phương pháp dạy học.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.
B. Chuẩn bị: 
1. GV: Đề kiểm tra.
2. HS: Kiến thức đã học
C. Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định: (1’)
 II. Bài cũ: 
 III. Bài mới:
 - Đề kiểm tra: 
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 
1. Đối tượng của di truyền học là:
a. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
b. Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính 
c. Tất cả động thực vật và vi sinh vật 
d. Cả a và b.
2. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là:
a. Phương pháp phân tích các thế hệ lai 
b. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được 
c. Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hàlan 
d. Cả a và b.
3. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cằp tính trạng tương phản thì:
a. Sự phân li của các cặp tính trạng độc lập với nhau.
b. F1 phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn.
c. F2 có tỉ lệ mỗi kiếu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
d. Cả a và c
Câu 2: Chọn các cụm từ: Các loài, đặc thù, nuclêotit, cơ sở phân tử, tính đa dạng. Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
 ADN của mỗi loài được (1).. bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các (2)Do cách sắp xếp khác nhau của 4loại Nu đã tạo nên (3)của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là (4).cho tính đa dạng và tính đặc thù của(5)..
Câu 3: Một đoạn ARN có trình tự các Nu như sau: 
A - U - G - X- U - U - G - A - X - 
Hãy xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 4: Ở gà, màu lông đen là trội hoàn toàn so với màu lông trắng.
a. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 khi cho lai gà màu lông đen thuần chủng với gà màu lông trắng ?
b. Cho gà màu lông đen ở F1 giao phối với gà lông trắng thì kết quả ntn ?
Đáp án: Câu 1: 1a; 2a; 3d; ( 0,5 điểm x 3 = 1,5 điểm)
 Câu 2: 1- Đặc thù; 2- Nuclêotit; 3- Tính đa dạng; 4-Cơ sở phân tử; 5- Các loài. ( 0,5 điểm x 5 = 2,5 điểm) 
 Câu 3: Mạch khuôn: - T- A - X - G - A- A - X - T - G - ( 1 điểm) 
 Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - T - G - G - X - ( 1 điểm)
 Câu 4: a. Gọi A là gen qui định màu lông đen (tính trội) 
- Gọi a là gen qui định màu lông trắng ( tính lặn) ( 0, 25 điểm) 
- Kiểu gen của gà lông đen thuần chủng: AA, gà lông trắng aa
 Ta có sơ đồ sau: 
 	Pt/c: 	AA	 x	aa 
	 GP: A a
 F1: Aa 
	Kết quả: - Kiểu gen: 100% Aa
	 - Kiểu hình: 100% gà lông đen	( 1 điểm)
	 F1 x F1: Aa x Aa 
 GF1: A: a A: a 
 F2: ( 1 điểm)
A
a
 A
AA
Aa
 a
Aa
aa
 Kết quả: Kiểu gen: 25% AA : 50% Aa : 25% aa 
 Kiểu hình: 75% gà lông đen: 25% gà lông trắng ( 0,25 điểm)
b. Kiểu gen gà lông đen F1 : Aa 
 Kiểu gen gà lông trắng : aa ( 0,25 điểm)
 Ta có sơ đồ : P: Aa x aa 
 GP : A: a a 
 F1: Aa aa 
 Kết quả: Kiểu gen: 50% Aa : 50% aa 
 Kiểu hình: 50% gà lông đen : 50% gà lông trắng ( 0,25 điểm)
IV. Kiểm tra, đánh giá: (2’) - GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 
 V. Dặn dò: (1’) 	 - Đọc trước bài: Đột biến gen 
g b ò a e

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc