Kiến thức:
* Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được mối quan hệ giữa ARN và protein thông qua những hiểu biết về sự hình thành chuỗi axit amin.
- Giải thích được mối quan hệ giữa gen mARN protein tinh trạng.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động hợp tác theo nhóm nhỏ.
Tuần 10 N.Soạn: 2-11-05 Tiết 19 N.Dạy: BÀI 19 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG. A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: * Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được mối quan hệ giữa ARN và protein thông qua những hiểu biết về sự hình thành chuỗi axit amin. - Giải thích được mối quan hệ giữa genà mARNà protein tiùnh trạng. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức. - Kĩ năng hoạt động hợp tác theo nhóm nhỏ. 3/ Thái độ - GD thế giới quan duy vật biện chứng. B/ Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 SGK. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Chúng ta biết tính trạng được qui định bởi các gen, vậy gen và tính trạng có liên quan đến nhau như thế nào? Để tìm hiểu chúng ta vào nội dung bài hôm nay. 2/ Phát triẻn bài: I/ MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PROTEIN. Hoạt động 1 : TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PROTEIN * Mục tiêu: - HS nêu được mối quan hệ giữa gen và ARN qua việc tìm hiểu sự hình thành chuỗi axit amin. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đặt vấn đề: Gen mang thông tin cấu trúc protein trong nhân, mà protein được hình thành ở chất tế bào. Vậy, giũa AD N và protein phải quan hệ với nhau như thế nào? GV treo tranh phóng to hình 19.1 SGK và YC HS tự nghiên cứu mục I SGK để trả lời câu hỏi: H: Hãy cho biết dạng trung gian và vai trò của nó trong mối quan hệ giữa gen và protein? GV giải thích thêm cho HS: mARN từ trong nhân ra chất tế bào để tổng hợp protein. Ở đây , mARN qui định trình tự sắp xếp các axit amin trên chuỗi axit amin (protein).Tham gia vào quá trình tổng hợp protein còn tARN, riboxom, các enzim: Xem nội dung thông tin mục I SGK. GV: dựa vào hình 19.1 SGK thuyết trình sơ bộ về sự hình thành chuỗi axit amin. - YC HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi mục s I SGK. - YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Điều khiển lớp hoàn thiện đáp án trả lời. - GV rút ra nhận xét và tổng kết hoạt động. - Nhấn mạnh: sự hình thành chuỗi axit amin diễn ra theo NTBS và khuôn mẫu, do trình tự các nucleotit trên mARN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi. - HS nghe và thu nhận thông tin, suy nghĩ tới vấn đề mà GV nêu ra. - HS hoạt động cá nhân thu nhận thông tin: quan sát tranh. Sau đó thảo luận nhóm để thông nhất đáp án trả lời. TL: mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và protein, có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc protein. - Qua phân tích hình HS cần xác định được: + Các loại nucleotit ở mARN, tARN kết hợp với nhau thành từng cặp theo NTBS: A-U; G-X. + Tương quan 3 nucleotit qui định 1 axit amin. HS nghe và thu nhận thông tin do GV cung cấp. * Tiểu kết:- Sự hình thành chuỗi axit amin được hình thành dựa trên khuôn mẫu mARN. II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG * Mục tiêu: - HS giải thích được mối quan hệ giữa genà mARNà protein tiùnh trạng. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đặt vấn đề: Dựa vào quan hệ giuĩa gen, mARN, protein và tính trạng, ta có thể viết sơ đồ sau: Gen à mARNà protein tiùnh trạng. GV treo tranh phóng to hình 19.2 SGK cho HS quan sát , YC nghiên cứu thông tin để thực hiện s SGK. GV lưu ý: Trình tự của các nucleotit trên mARN qui định các axit amin trên chuỗi axit amin tạo thành protein. Protein tham gia vào cấu trúc và hoạt động của tế bào qui định tính trạng của cơ thể. -YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS quan sát tranh, độc lập nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi * Đáp án: - Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN, mARN lại là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành protein. Protein biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. - Bản chất của mối quan hệ giữa genà mARNà protein là trình tự các nucleotit trong mARN, qua đó qui định trình tự các axit amin tạo thành protein. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. * Tiểu kết: - Gen(1 đoạn AD N) à mARNà proteinà tiùnh trạng. - Trong đó, trình tự các nucleotit trên AD N qui định trình tự các nucleotit trong ARN, thông qua đó AD N qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protein và biểu hiện thành tính trạng. 3/ Củng cố: - YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. 4/ Dặn dò: - VN học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo
Tài liệu đính kèm: