* Học xong bài này, HS có khả năng:
- Trình bày được khái niệm biến dị.
- Xác định được nguyên nhân của biến dị.
- Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng tự nghiên cứu với SGK.
Tuần 11 N.Soạn: 12-11-05 Tiết 22 N.Dạy:16-11-05 CHƯƠNG IV BIẾN DỊ. Bài 21 đột biến gen. A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: * Học xong bài này, HS có khả năng: - Trình bày được khái niệm biến dị. - Xác định được nguyên nhân của biến dị. - Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng tự nghiên cứu với SGK. B/ Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 21.1 -21.4 SGK. C/ Tổ chức hoạt động: 1/ Vào bài: Các cá thể ở đời con thươ’ng có nhiều nét khác nhau và khác với bố mẹ, được gọi là hiện tượng biến dị. Các biến dị di truyền được là những biến đổi trong tổ hợp gen (biến dị tổ hợp), trong NST và trong AD N(đột biến). Cơ thể mang biến đổi trong NST và trong AD N gọi là thể đột biến. Các biến dị không di truyền (thường biến) là những biến đổi kiểu hình do ảnh hưổng của môi trường. 2/ Phát tiển bài: I/ ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ? Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỘT BIẾN GEN. * Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm biến dị và đột biến gen. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV treo tranh phóng to hình 21.1 SGK - YC HS quan sát và thực hiện s SGK. - GV gợi ý: Cần xem kĩ số lượng, trình tự và thành phần của các cặp nucleotit ở đoạn AD N (gen) chưa bị biến đổi (a) để so sánhvới những đoạn đã bị biến đổi (b,c,d) xem khác nhau như thế nào. - YC đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình. - HS quan sát tranh tìm hiểu nội dung thông tin SGK và tiến hành thảo luận nhóm. * YC xác định được:- ĐB NST gồm các dạng sau: + Mất 1 cặp nucleotit( 21.b) + Thêm1 cặp nucleotit( 21.c) + Thay thế 1 cặp nucleotit( 21.d) - ĐBG: là những biến đỗivề số lượng, thành phần, trình tự các cặp nuleotit. Xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AD N. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm. * Tiểu kết:- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen(biến đỗivề số lượng, thành phần, trình tự các cặp nuleotit.) Xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AD N. II/ NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giải thích: Đột biến gen phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự sao chép phân tử AD N dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể. - Đa số ĐB đều có hại cho cơ thể sinh vật , tuy nhiên cũng có một số ĐB có lợi nên người ta có thể chủ động tạo ra ĐB bằng các tác nhân vật lí hoặc hóa học tác động lên cơ thể sinh vật. - HS chú ý nghe và thu nhận thông tin do GV cung cấp , đồng thời kết hợp với nội dung thông tin SGK. - HS nhắc lại nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ĐB gen. * Tiểu kết: - ĐBG sảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử AD N , xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra. - Các dạng ĐB: + Mất 1 cặp ; Thêm1 cặp ; Thay thế 1 cặp nucleotit. III/ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN Hoạt động 3: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN * Mục tiêu: - Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. * Thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV treo tranh phóng to hình 21.2 -4 SGK - YC HS quan sát và nghiên cứu nội dung thông tin mục III thực hiện s SGK. - GV giải thích thêm : + Sự biến đổi cấu trúc của gen có thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc của protein và có thể làm biến đổi kiểu hình. + Các ĐBG thường có hại cho bản thân sinh vật, vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong KG đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời, gây ra rối loạn trong tổng hợp protein. + Phần lớn ĐBG thường ở trạng thái lặn và được biểu hiện ra KH ở thể đồng hợp, trong điều kiện ngoại cảnh. - YC HS quan sát và nghiên cứu nội dung thông tin mục III thực hiện s SGK. - Hoạt động nhóm trả lời thông tin. * YC : - Các ĐB ở hình 21.1- 21.3 là có hạicho bản thân sinh vật và con người. + ĐB thể hiện ở hình 21.4 là có lợi cho bản thân sinh vật và con người. - Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động của nhóm dưới sự điều khiển của GV. * Tiểu kết : - ĐB gen thường có hại nhưng cũng có khi có lợi. 3/ Củng cố: - YC HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK. 4/ Dặn dò: - VN học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo
Tài liệu đính kèm: