Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 52: Ôn tập

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 52: Ôn tập

MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh có khả năng :

 - Củng cố kiến thức về chương Sinh vật và môi trường, chương Hệ sinh thái

- Trình bày được những kiến thức cơ bản đã học theo hệ thống.

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống xảy ra trong thực tế.

- Rèn kĩ năng thảo luận theo nhóm và làm việc với SGK

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết thứ 52: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/02/2012
Ngày giảng: /02/2012
TIẾT 52: ÔN TẬP 
I MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh có khả năng :
 - Củng cố kiến thức về chương Sinh vật và môi trường, chương Hệ sinh thái 
- Trình bày được những kiến thức cơ bản đã học theo hệ thống.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống xảy ra trong thực tế.
- Rèn kĩ năng thảo luận theo nhóm và làm việc với SGK	.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh phóng to hình 50.1- 50.2 SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
	1.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
	2.Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
1. Ưu thế lai là gì ?
2. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ ?
3. Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ?
4. Môi trường là gì ? Có mấy loại môi trường ? 
5. Nhân tố sinh thái là gì ? 
6. Nêu các nhóm nhân tố sinh thái?
Vì sao con người được tách thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
7. Căn cứ vào nhân tố ánh sáng TV chia làm mấy nhóm?
8. Căn cứ vào nhân tố ánh sáng ĐV chia làm mấy nhóm? 
9. Căn cứ vào nhân tố nhiệt độ SV chia làm mấy nhóm? 
10. Căn cứ vào nhân tố độ ẩm TV chia làm mấy nhóm?
11. Căn cứ vào nhân tố độ ẩm ĐV chia làm mấy nhóm?
12. Thế nào là một quần thể sinh vật? Cho VD.
Ở quần thể có con đầu đàn, hoạt động của bầy đàn chịu sự ảnh hưởng của con đầu đàn.Vậy có phải quần thể sinh vật có pháp luật hay không?
13. Thế nào là một quần xã sinh vật?
Phân biệt quần thể và quần xã sinh vật?
14. Quần thể người khác quân thể SV ở những điểm nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
15. Hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già ? Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì?
16. Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những hậu quả nào.
17. Thế nào là chuỗi thức ăn?Cho VD
Một chuỗi thức ăn hoàn chỉnh gồm những TP nào?
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh và phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ .
- Vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1.
Vì ở F1 các cặp dị hợp có tỉ lệ cao nhất sau đó giảm dần .
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả nhũng gì bao quanh chúng 
Có 4 loại môi trường chủ yếu :
- Môi trường nước 
- Môi trường trong đất 
- Môi trường trên mặt đất và không khí .
- Môi trường sinh vật.
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật .
Tuỳ theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm :
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh .
 — Các yếu tố : Khí hậu, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió mưa..
 —Thổ nhưỡng : Đất đá, các thành phần cơ giới, các tính chất lí hoá của đất ..
 — Nước : Nước biển , nước hồ, ao, sông suối.. 
 — Địa hình : Độ cao , độ trũng ..
+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh ( sống )
 — Nhóm sinh thái con người .
 — Nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác
- TV chia làm 2 nhóm: nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng..
- ĐV chia làm 2 nhóm: ĐV ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
- SV hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt
- Thực vật được chia làm hai nhóm : thực vật ưa ẩm và chịu hạn . 
Động vật cũng có hai nhóm: Động vật ưa ẩm và ưa khô.
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới .
Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định và chúng có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau.
 Ngoài những đặc điểm chung của quần thể sinh vật, quần thể người còn có những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế, xã hội, như pháp luật, hôn nhân, giáo dục ván hoá. Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy .
- Tháp dân số trẻ: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, tuổi thọ trung bình thấp. 
- Tháp dân số trẻ: Đáy tháp hẹp, đỉnh tháp không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình cao. 
- Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là: tạo sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình, xã hội 
Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Trong chuỗi thức ăn mỗi loài sinh vật là một mắt xích, nó vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía truớc vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ .
18. Thế nào là một lưới thức ăn ?
Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm thành phần nào?
 Trong tự nhiên, một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗỉ thức ăn mà đồng thời còn tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn .
Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu: Sinh vật sản xuất; sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải . 
3.Củng cố 
- Giáo viên nhắc lại các nội dung chính 
4.Dặn dò : Về nhà học kĩ bài học .
 Hoàn thành phần bài tập, ôn lại nội dung đã ôn tập
Giờ sau kiểm tra 1 tiết	
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 52 On tap Sinh 9.doc