Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tổng hợp Năm học 2011

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tổng hợp Năm học 2011

1. Kiến thức.

 - HS nắm được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ.

 - HS chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.

 2. Kỹ năng.

 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, khái quát hoá, tư duy tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tế.

 

doc 59 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tổng hợp Năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/ 03/ 2011
Ngày giảng: 9A: / 03/ 2011
9B: / 03/ 2011
Tiết 49 – Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT 
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức.
 - HS nắm được khái niệm quần thể, biết cách nhận biết quần thể sinh vật, lấy ví dụ minh hoạ.
 - HS chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
 2. Kỹ năng.
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, khái quát hoá, tư duy tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tế.
 3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. Chuẩn bị của GV
 - Tranh hình 47 tr 141 sgk.
 2. Chuẩn bị của HS
 - Đọc và nghiên cứu trước bài
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra (Không kiểm tra)
 GV: Thu bài thực hành của hs
 2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là một quần thể sinh vật.
GV: Yêu cầu hs đọc phần I sgk.
? Thế nào là một quần thể sinh vật?
HS: Nêu được khái niệm như sgk.
GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng 47.1 sgk.
HS: Thảo luận nhóm ® Hoàn thành bảng 
GV: Y/c đại diện nhóm chữa bài.
Đại diện nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung.
Yêu cầu tìm được ví dụ về quần thể là: 2, 5;
không phải là quần thể: 1, 3, 4.
? Em hãy kể thêm những quần thể mà em biết?
HS: Trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, giúp hs hoàn thiện khái niệm
GVMR: Trong một quần thể sinh vật cần có đủ dấu hiệu bên ngoài và bên trong.
? Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là một quần thể hay không? Vì sao?
HS: Không vì những ví dụ trên mới chỉ có dấu hiệu bên ngoài của quần thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những đặc trưng cơ bản của quần thể.
GV: Yêu cầu hs đọc phần 1 sgk.
? Tỉ lệ giới tính là gì? Tỉ lệ này ảnh hưởng tới quần thể như thế nào? Cho ví dụ.
HS: Trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu nêu được: Tuỳ từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp.
? Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào?
HS: Liên hệ, trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung ® Kết luận 
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu bảng 47.2.sgk.
? Trong quần thể có những nhóm tuổi nào? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì?
HS: Nêu được 3 nhóm tuổi ® liên quan đến số lượng cá thể ® Sự tồn tại của quần thể.
GV: Yêu cầu hs quan sát H. 47 sgk tr 141
? Hãy so sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể ở quần thể.
HS: Quan sát. Yêu cầu nêu được:
Hình A: Tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh.
Hình B: Tỉ lệ sinh, số lượng cá thể ổn định.
Hình C: Tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể giảm.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk ® Trả lời câu hỏi:
? Mật độ quần thể là gì? Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể?
HS: Mật độ liên quan đến thức ăn.
GV: Giúp hs hoàn thiện kiến thức
GV: Cho hs liên hệ
? Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kỹ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp?
HS: Liên hệ ® Trả lời 
 + Trồng dày hợp lí.
 + Loại bỏ cá thể yếu trong đàn.
 + Cung cấp thức ăn.
GVMR: Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao?
HS: Mật độ quyết định các đặc trưng khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu phần III sgk 
HS: Nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức
GV: Cho hs thảo luận nhóm ® Trả lời câu hỏi mục 6sgk.
HS: Thảo luận nhóm ® Thống nhất ý kiên
GV: Y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. Yêu cầu nêu được:
+ Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm do sinh sản nhiều.
+ Mùa mưa ếch nhái tăng.
+ Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều.
GV: Nhận xét, bổ sung
? Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến đặc điểm nào của quần thể?
HS: Số lượng cá thể trong quần thể.
? Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trồng dày hợp lí, thả cá vừa phải phù hợp với diện tích.
GV: Chốt kiến thức
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
* Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản.
VD: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én. 
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính.
 Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái.
 Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản.
2. Thành phần nhóm tuổi.
* Kết luận: Nội dung bảng 47.2 sgk tr 141
3. Mật độ quần thể.
- Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ quần thể phụ thuộc vào:
+ Chu kì sống của sinh vật .
+ Nguồn thức ăn của quần thể.
+ Yếu tố thời tiết, hạn hán, lũ lụt.
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
- Môi trường ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
3. Củng cố 
GV: Cho hs củng cố kiến thức bài học
? Hãy lấy 2 ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau.
? Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng như thế nào?
? Hãy phân tích các đặc trưng cơ bản của quần thể? Trong đó đặc trưng nào là cơ bản nhất?
? Quần thể sinh vật là gì? nêu sự phân chia các nhóm tuổi trong quần thể và ý nghĩa sinh thái của chúng?
Tháp tuổi là gì? Có bao nhiêu tháp tuổi và ý nghĩa của mỗi dạng tháp tuổi?
HS: Củng cố
GV: Củng cố, chốt kiến thức.
4. Hướng dẫn 
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài sgk.
- Làm bài tập 2, 3 vào vở bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc và nghiên cứu trước bài "Quần thể người"
+ Kẻ trước bảng 48.1, 2 vào vở bài tập.
............................................................................................................................. 
Ngày soạn: 3/ 03/ 2011
Ngày giảng: 9A: / 03/ 2011
9B: / 03/ 2011
Tiết 50 – Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI 
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức.
 - HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.
 - Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội. Giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
 2. Kỹ năng.
 - Rèn kỹ năng quan sát tranh, quan sát biểu đồ, tháp dân số tìm kiến thức. Kỹ năng khái quát liên hệ thực tế.
 3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống...
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. Chuẩn bị của GV
 - Tuyên truyền về dân số
 2. Chuẩn bị của HS
 - Đọc và nghiên cứu trước bài
+ Kẻ trước bảng 48.1, 2 vào vở bài tập.
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra (Kiểm tra 15 phút)
 I. Câu hỏi:
Câu 3: Quần thể sinh vật là gì ? Cho ví dụ. Nêu sự phân chia các nhóm tuổi trong quần thể và ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm?
Câu 4: Có mấy dạng tháp tuổi đó là gì?
II. Đáp án và thang điểm
Câu 3: (6 điểm)
* Quần thể sinh vật: là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản.
VD: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én...
* Sự phân chia các nhóm tuổi trong quần thể: 
- Nhóm tuổi trước sinh sản: Các cá thể lớn nhanh do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
- Nhóm tuổi sinh sản: Khả năng sinh sản của các các thể quyết định mức sinh sản của quần thể.
- Nhóm tuổi sau sinh sản: Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Câu 4: (4 điểm)
* Có 3 dạng tháp tuổi:
- Dạng tháp phát triển
- Dạng tháp ổn định
- Dạng tháp giảm sút. 
 2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
GV: Tìm những đặc điểm có ở quần thể người và ở quần thể sinh vật khác® hoàn thành bảng 48.1 sgk tr 143.
HS: Kết hợp với kiến thức thực tế ® hoàn thành bảng 
GV: Nhận xét, giải thích sự tranh ngôi thứ ở động vật khác với pháp luật và những điều quy định.
? Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và các quần thể sinh vật khác?
? Sự khác nhau đó nói lên điều gì?
HS: Trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người.
GV: Chốt kiến thức 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. 
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk ® Trả lời câu hỏi sau:
? Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng?
HS: Trả lời, lớp nhận xét bổ sung. Yêu cầu nêu được:
+ 3 nhóm tuổi.
+ Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỉ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu H 48, đọc kĩ phần chú thích.
? Hãy cho biết 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào có các biểu hiện ở bảng 48.2
 HS: Trả lời, lớp nhận xét bổ sung ® Hoàn thành bảng.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác.
- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: Kinh tế, xã hội...
- Con người có lao động, có tư duy và có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. 
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: 
+ Nhóm tuổi trước sinh sản.
+ Nhóm tuổi lao động và sinh sản.
+ Nhóm tuổi hết lao động nặng.
Biểu hiện
Dạng tháp a
Dạng tháp b
Dạng tháp c
Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm nhiều.
V
V
Nước có tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi (Tuổi thọ trung bình thấp)
V
Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao
V
V
Nước có tỉ lệ người già nhiều
V
Dạng tháp dân số trẻ (Tháp phát triển)
V
V
Dạng tháp dân số già (Tháp ổn định)
V
? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào?
HS: Để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số.
GV: Chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tăng trưởng dân số và phát triển xã hội. 
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk ® Trả lời câu hỏi sau:
? Em hiểu tăng dân số là thế nào?
? Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống?
HS: Trả lời
GV: Y/c hs làm bài tập mục 6sgk
HS: Làm bài tập trong sgk, lớp nhận xét
? Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống? 
 HS: Trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. Nêu được:
+ Thực hiện pháp lệnh dân số.
+ Tuyên truyền qua thông tin đại chúng.
+ Giáo dục sinh sản vị thành niên.
GV: Nhận xét ® Chốt kiến thức
- Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
III. Tăng dân số và phát triển xã hội. 
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
- Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội, đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
3. Củng cố 
GV: Cho hs củng cố kiến thức bài học
? Vì sao quần theer người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?
? Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
? Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
HS: Củng cố
GV: Củng cố, chốt kiến thức.
4 ... p tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới.
Giun dẹp
Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc kí sinh.
Giun tròn
Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá kéo dài từ miệng đến hậu môn. phần lớn sống kí sinh, một só ít sống tự do. 
Giun đốt
Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên tơ hay hệ cơ, hô hấp qua da hay mang.
Thân mềm
Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Chân khớp
Có số loài lớn, chiếm tới 2/3 số loài động vật, có 3 lớp lớn: Giáp xác, hình nhện, sâu bọ, các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin.
ĐVCXS
Có các lớp chủ yếu: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú, có bộ xương trong, trong đó có cột sống, các hệ cơ quan phân hoá và phát triển đặc biệt là hệ thần kinh
Bảng 64.5. Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống.
Lớp
Đặc điểm
Cá
Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có một vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt.
Lưỡng cư
Sống ở nước và cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có hai vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha , thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt
Bò sát
Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoạc đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật biến nhiệt.
Chim
Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh phổi có mạng ống khí, có túi tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, là động vật hằng nhiệt.
Thú
Mình có lông mao bao phủ, răng phân hoá thành răng nanh, răng cửa, răng hàm, tim 4 ngăn, bộ não phát triển, đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 2: Tiến hoá của thực vật và động vật.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ® hoàn thành sơ đồ.
HS: thảo luận nhóm ® Hoàn thành sơ đồ 
GV: gọi đại diện nhóm báo cáo
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt kiến thức
GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng.
HS: Trả lời, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, chốt đáp án đúng. 
II. Tiến hoá của thực vật và động vật.
1. Phát sinh và phát triển thực vật.
2. Sự tiến hoá của giới động vật.
1.d; 2.b; 3.a; 4.e; 5.c; 6.i; 7.g; 8.h.
3. Củng cố 
GV: Đánh giá hoạt động của các nhóm.
 Cho hs củng cố hệ thống lại kiến thức
4. Hướng dẫn 
Ôn trước nội dung ở bảng 65.1 ® 5 và kẻ vào vở.
.................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/ 5/ 2010
Ngày giảng: 9A: / .../ 2010
9B: / .../ 2010
Tiết 69 - Bài 65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
(tiếp theo)
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức.
 - Hệ thống được kiến thức sinh học về sinh học cá thể và sinh học tế bào.
 - HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
 2. Kỹ năng.
 - Kỹ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy, so sánh, khái quát hoá kiến thức.
 3. Thái độ
 - Có thái độ nghiêm túc học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. Chuẩn bị của GV
 - Hệ thống hóa kiến thức theo các bảng 65.1® 5
 2. Chuẩn bị của HS
 - Kẻ trước các bảng 65.1® 5.
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra 
 2. Bài mới
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Hoạt động1: Sinh học cơ thể.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
+ Nhóm 1,3 ® Bảng 65.1
+ Nhóm 2,4 ® Bảng 65.2
HS: Thảo luận theo nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng. 
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
HS: Đại diện nhóm 1 và 2 lên báo cáo kết quả, nhóm 3,4 nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
III. Sinh học cơ thể.
Bảng 65.1. Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa.
Cơ quan
Chức năng
Rễ
Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây.
Thân
Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.
Lá
Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước.
Hoa
Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
Quả
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
Hạt
Nẩy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống
Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người.
Cơ quan và hệ cơ quan
Chức năng
Vận động
Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. 
Tuần hoàn
Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu.
Hô hấp
Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài.
Tiêu hoá
Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Bài tiết
Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Da
Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể
Thần kinh và các giác quan
Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn.
Tuyến nội tiết
Điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch.
Sinh sản
Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống.
GV: Từ đáp án 2 bảng trên em hãy cho biết chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người?
HS: Nêu được như trong bảng.
GV: Hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau?
HS: Lấy được ví dụ ở cả thực vật và người.
GV: Chốt kiến thức
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Hoạt động 2: Sinh học tế bào.
GV: Chia lớp thành 6 nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
+ Nhóm 1,4 ®Bảng 65.3.
+ Nhóm 2,5 ® Bảng 65.4.
+ Nhóm 3,6 ® Bảng 65.5.
HS: Thảo luận theo nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng. 
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
IV. Sinh học tế bào.
Bảng 65.3. Chức năng của các bộ phận ở tế bào.
Các bộ phận
Chức năng
Thành tế bào
Bảo vệ tế bào.
Màng tế bào
Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào.
Chất tế bào
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
Ti thể
Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào.
Lục lạp
Tổng hợp chất hữu cơ.
Ribôxôm
Tổng hợp prôtêin
Thành tế bào
Chứa dịch tế bào.
Nhân
Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Bảng 65.4. Các hoạt động sống của tế bào.
Các quá trình
Vai trò
Quang hợp
Tổng hợp chất hữu cơ
Hô hấp
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tổng hợp Prôtêin
Tạo Prôtêin cung cấp cho tế bào
Bảng 65.5. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Xem lại bảng 40. 2 sinh học 8
3. Củng cố
GV: Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
	Củng cố, hệ thống lại kiến thức bài.
4. Hướng dẫn 
Ôn kiến thức trong chương trình lớp 9.
Kẻ trước bảng 66.1® 5 vào vở.
.................................................................................................................................................
Ngày soạn: 8/ 5/ 2010
Ngày giảng: 9A: / .../ 2010
9B: / .../ 2010
Tiết 70 - Bài 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
(tiếp theo)
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức.
 - Hệ thống được kiến thức sinh học về sinh học cơ bản toàn cấp.
 - HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
 2. Kỹ năng.
 - Kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy, so sánh, khái quát hoá kiến thức.
 3. Thái độ
 - Có thái độ nghiêm túc học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. Chuẩn bị của GV
 - Hệ thống hóa kiến thức theo các bảng 66.1®5
 2. Chuẩn bị của HS
 Kẻ trước các bảng 66.1® 5
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra 
 2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: Di truyền và biến dị.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
+ Nhóm 1 ® Bảng 66.1
+ Nhóm 2 ® Bảng 66.2
+ Nhóm 3 ® Bảng 66.3
+ Nhóm 4 ® Bảng 66.4
HS: Thảo luận theo nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng. 
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
V. Di truyền và biến dị.
1. Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền
2. Các quy luật di truyền
3. Biến dị
4. Đột biến
Bảng 66.1. Các cơ chế của hiện tượng di truyền.
Cơ sở vật chất
Cơ chế
Hiện tượng
Cấp phân tử ADN
 ADN ® ARN ® Prôtêin
Tính đặc thù của prôtêin
Cấp tế bào NST
Nhân đôi - phân li - tổ hợp
Nguyên phân - Giảm phân - Thụ tinh.
Bộ NST đặc trưng của loài con giống bố mẹ.
Bảng 66.2. Các quy luật di truyền.
Xem lại các nội dung định luật.
Bảng 66.3. Các loại biến dị.
Các biến dị tổ hợp
Đột biến
Thường biến
Khái niệm
Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P
Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình
Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường
Nguyên nhân
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh
Tác động của, các nhân tố ở môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể và ADN và NST
ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen
Tính chất và vai trò
Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá
Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoạc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể
Bảng 66.4. Đột biến (Xem lại bảng 40.5)
Hoạt động 2: Sinh vật và môi trường.
GV: Yêu cầu HS giải thích sơ đồ H66 theo chiều mũi tên.
HS: Trả lời, lớp bổ sung. Y/c nêu được:
+ Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại
+ các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độ... có mối quan hệ sinh sản ® Quần thể.
+ Nhiều quần thể khác loài có mối quan hệ dinh dưỡng.
GV: Chốt kiến thức
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5.
HS: hoàn thành bảng, lớp bổ sung 
GV: Chốt kiến thức.
VI. Sinh vật và môi trường.
1. Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường.
2. Hệ sinh thái.
3. Củng cố 
GV: Cho hs củng cố, hệ thống kiến thức bài
? Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì?
HS: Củng cố
GV: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản.
4. Hướng dẫn
- Hoàn thiện các bảng vào vở.
- Ôn lại tất cả các kiến thức đã ôn. 
.................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài soạn SH 9 (26- 30).doc