. Kiến thức:
- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- HS biết được nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen và nhớ một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và so sánh.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học.
Tuần : 1 Ngày soạn: 20/08/2011 Tiết : 1 Ngày dạy: 22/08/2011 Phần i : di truyền và biến dị Chương i: các thí nghiệm của men đen men đen và di truyền học I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - HS biết được nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen và nhớ một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và so sánh... 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học. ii. phương pháp: Trực quan; Vấn đáp... iii. đồ dùng dạy học: Tranh vẽ phóng to hình 1.2 SGK. iv. hoạt động dạy học: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu di truyền học GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi phần lệnh s SGK. Sau đó GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: H? Vậy di truyền và biến dị là gì. H? Em hãy cho biết nội dung của DTH . ý nghĩa thực tiễn của nó. HS nghiên cứu trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. - DT là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Nội dung của DTH: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Hoạt động 2: Tìm hiểu Men Đen, người đặt nền móng cho di truyền học GV giới thiệu sơ lược về Men Đen cho HS biết. Sau đó GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với quan sát hình 1.2 SGK trả lời các câu hỏi sau: H? Các cặp tính trạng Men Đen sử dụng trong nghiên cứu có đặc điểm gì. Vì sao Men Đen sử dụng như vậy. Phân hóa dành cho TB - Yếu: H? Men Đen đã sử dụng phương pháp nào trong nghiên cứu. Nội dung của phương pháp đó là gì. H? Men Đen đã nghiên cứu thành công trên đối tượng nào. H? Theo em vì sao Men Đen lại chọn đạu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu. HS nghiên cứu trả lời câu hỏi. Gv nhận xét bổ sung và chốt kiến thức. *Menđen vỡ nghiờn cứu cụng phu, chọn được đối tượng phự hợp, phương phỏp nghiờn cứu độc đỏo đó tỡm ra cỏc qui luật di truyền. *Phương phỏp phõn tớch cỏc thế hệ lai: - Lai cỏc cặp bố mẹ khỏc nhau về cỏc cặp TT tương phản, theo dừi sự DT riờng rẽ. - Dựng toỏn thống kờ để phõn tớch kết quả. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu thường dùng trong di truyền học. GV cho HS nghiên cứu thông tin và gọi một vài HS trình bày một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH. Sau đó GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ. * Một số thuật ngữ: Tớnh trạng, cặp tớnh trạng tương phản, nhõn tố di truyền, giống (hay dũng) thuần chủng. * Một số kớ hiệu: P: Cặp bố mẹ F: Thế hệ con X: Phộp lai F1: Thế hệ thứ nhất G: Giao tử F2: Thế hệ thứ hai ♂: Đực,♀: Cỏi Fn: Thế hệ thứ ba v. củng cố và dặn dò: - Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của di truyền học. - Trình bày nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ của Men Đen. - Vì sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài mới. vI. Rút kinh nghiệm: Tuần: 1 Ngày soạn: 22/ 8/2011 Tiết: 2 Ngày dạy: 24/ 8/2011 lai một cặp tính trạng I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen. - HS biết và hiểu được các khái niệm: Kiểu hình; Tính trạng trội, lặn. - HS giải thích được kết quả thí nghiệm và biết được nội dung quy luật phân ly. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và so sánh, hoạt động nhóm ... 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học. ii. phương pháp: Trực quan; Vấn đáp, hoạt động nhóm ... iii. đồ dùng dạy học: Tranh vẽ phóng to hình 1.2 SGK. iv. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là di truyền, biến dị. Nội dung và ý nghĩa của DTH là gì? Câu 2: Trình bày nội dung phương pháp nghiên cứu của Men Đen. 2. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Men Đen GV cho HS quan sát tranh vẽ, nghiên cứu SGK và cho biết: H? Men Đen đã tiến hành thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào. HS nghiên cứu trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. Sau đó GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK. HS tiến hành hoàn thành bảng. GV gọi đại diện trình bày. Lớp nhận xét cuối cùng GV nhận xét, bổ sung và đưa đáp án chuẩn cho HS so sánh. GV cho HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. H? Thế nào gọi là kiểu hình. Tiếp theo GV cho HS quan sát tranh kết hợp với hình 2.2 SGK yêu cầu HS trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen. Sau đó GV cho HS thảo luận hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ chấm trong SGK. Từ kết quả bài tập GV yêu cầu HS cho biết: H? Nội dung của quy luật phân ly là gì. HS trình bày Gv nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. - Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. * Thí nghiệm: *a-Tiến hành SGK. *b-Kếtquả: -Khi lai hai bố mẹ khỏc nhau về một cặp tớnh trạng thuần chủng tương phản thỡ F1 đồng tớnh về tớnh trạng của bố hoặc mẹ; F2 cú sự phõn li tớnh trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1lặn. Hoạt động 2: Tìm hiểu Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm GV GV giải thích cho HS hiểu quan niệm di truyền đương thời về sự trộn lẫn giữa các giao tử và quan niệm giao tử thuần khiết của Men Đen cho HS hiểu. Sau đó GV cho HS quan sát hình 2.3 SGK nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK. Tiếp theo GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và cho biết: H? Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào. HS nghiên cứu trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. * kết luận: * - Mỗi tớnh trạng do 1 cặp nhõn tố di truyền qui định. Cỏc NTDT phõn li nhưng giữ nguyờn bản chất như ở P. F1 cho 2 loại giao tử tỉ lệ1A:1a; F2cú 4 hợp tử tỉ lệ:1AA:2A a:1aa. Cả AA và Aa đều cho kiểu hỡnh đỏ. * Nội dung qui luật phõn li : Trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử, mỗi nhõn tố di truyền trong cặp nhõn tố di truyền phõn ly về một giao tử và giữ nguyờn bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. v. củng cố và dặn dò: - GV viên cho HS làm bài tập 4 SGK trang 10 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài mới. vI. Rút kinh nghiệm: Tuần 2 Ngày soạn: 27/8/2011 Tiết: 3 Ngày dạy: 29/8/2011 lai một cặp tính trạng( tiếp theo) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được nội dung và mục đích của phép lai phân tích. - HS hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và so sánh, hoạt động nhóm ... 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học. ii. phương pháp: Trực quan; Vấn đáp, hoạt động nhóm ... iii. đồ dùng dạy học: Tranh vẽ phóng to hình 3 SGK; Bảng phụ iv. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và nội dung quy luật phân ly Câu 2: Em hãy cho biết Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? 2. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lai phân tích GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ và cho biết:Tỉ lệ các loại hợp tử F2 trong lai một cặp tính trạng. Sau đó GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và cho biết: H? Kiểu gen là gì. H? Thế nào gọi là thể đồng hợp; thể dị hợp. HS nghiên cứu trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng xác định kết quả của 2 phép lai. Từ kết quả này GV yêu cầu hs nghiên cứu trả lời các câu hỏi sau: H? Kiểu hình hoa đỏ có mấy kiểu gen. H? Làm thế nào để biết được kiểu gen mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp. Tiếp theo GV cho HS thảo luận hoàn thành bài tập SGK. GV gọi đại diện lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung cuối cùng GV nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn cho HS quan sát so sánh kết quả của mình. Sau khi hoàn chỉnh bài tập GV yêu cầu HS cho biết: H? Theo em phép lai phân tích là gì. H? Mục đích của phép lai phân tích là gì. HS trình bày câu hỏi. Gv nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. - Kiểu gen:là tổ hợp toàn bộ các gen trong cơ thể. - Thể đồng hợp là cá thể có kiểu gen chứa 2 gen tương ứng giống nhau. - Thể dị hợp là cá thể có kiểu gen chứa 2 gen tương ứng khác nhau. * lai phõn tớch : -Xỏc định kiểu gen của cơ thể tớnh trạng trội - Đem cỏ thể trội chưa biết kiểu gen lai với cỏ thể lặn. F1 đồng tớnh thỡ P đồng hợp; F1 phõn tớnh 1:1 thỡ P dị hợp. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa tương quan trội - lặn GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và cho biết: H? Theo em trong tự nhiên hiện tượng tương quan trội – lặn được diễn ra như thế nào. H? Việc xác định tính trạng trội có ý nghĩa gì. Phân hóa: H? Người ta làm thế nào để xác định tương quan trội lặn. H? Để xác định giống có thuần chủng hay không người ta dùng phép lai nào. HS nghiên cứu trả lời câu hỏi. GV nhận xét bổ sung và chốt kiến thức. * kết luận: - Xác định được các tính trạng trội ta có thể tập chung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao. -Dựng phộp lai phõn tớch để kiểm tra độ thuần chủng của giống, trỏnh phõn li. v. củng cố và dặn dò: - GV viên cho HS làm bài tập sau: Bài 2: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D mà em cho là đúng: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được A. Toàn quả vàng ; B. Toàn quả đỏ. C. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng ; D. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài mới. vI. Rút kinh nghiệm: Tuần: 2 Ngày soạn: 29/08/2011 Tiết: 4 Ngày dạy: 31/08/2011 lai hai cặp tính trạng I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. - HS phân tích được kết quả thí nghiệm của Men Đen. - HS hiểu và giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và so sánh, hoạt động nhóm ... 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học. ii. phương pháp: Trực quan; Vấn đáp, hoạt động nhóm ... iii. đồ dùng dạy học: Tranh vẽ phóng to hình 4 SGK; Bảng phụ. iv. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Lai phân tích là gì? Mục đích của phép lai phân tích. Câu 2: Thế nào gọi là trội không hoàn toàn. Nêu sự khác nhau giứa trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn. 2. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen GV cho HS quan sát tranh vẽ, nghiên cứu SGK và cho biết: H? Men Đen đã tiến hành thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng như thế nào. HS nghiên cứu trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. Sau đó GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng từ sơ đồ. Tiếp theo GV chothaHS nghiên cứu thí nghiệm và hoàn thành bảng 4 SGK. Từ kết quả bangrGV yêu cầu HS nghiên cứ trả lời các câu hỏi sau: H? Tỉ lệ từng cặp tính trạng của F2 di truyền theo quy luật nào. Điều đó có ý nghĩa gì. H? Tỉ lệ từng cặp tính trạng của ... V. Kiểm tra đánh giá- dặn dò: - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng, biển và nông nghiệp. - Mục địc của ban hành luật là gì? Trách nhiệm của mội người trong việc chấp hành luật là gì? - Đọc mục “ Em có biết?” - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài mới vI. Rút kinh nghiệm: Tuần: 33 Ngày soạn: 16/04/2012 Tiết: 64 Ngày dạy: 18/04/2012 thực hành: vận dụng luật bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa phương I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng được những nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng nhận thức: - Phát triển kỹ năng tư, phân tích và hoạt động nhóm. b. Kĩ năng hành động: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin trong việcvận dụng Luật bảo vệ môi trường vào bảo vệ môi trường ở địa phương - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng. - Kĩ năng hợp tác trong nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương... ii. phương pháp: - Hoạt động nhóm, vấn đáp.... iii. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ iv. hoạt động dạy học: Hoạt động 1: ổn đinh tổ chức lớp - GV phân chia lớp làm 4 nhóm. Tiếp theo GV yêu cầu các nhóm tiến hành cử nhóm trưởng, thư kí và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm. Hoạt động 2: Tiến hành thảo luận nhóm theo chủ đề - GV yêu cầu HS nắm vững các nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường. Tiếp theo GV giao cho mỗi nhóm 1 chủ đề thảo luận dựa theo các câu hỏi SGK trang 187 đã đưa ra: + Nhóm 1: Chủ đề “Không đổ rác thải bừa bãi gây mất vệ sinh” + Nhóm 2: Chủ đề “ Không lấn đất công” + Nhóm3: Chủ đề “ Không sử dụng phương tiên giao thông qua cũ nát gây ô nhiễm ”. + Nhóm 4: Chủ đề “ Tích cực trồng nhiều cây xanh”. - Các nhóm tiến hành thảo luậ và ghi kết quả ra giấy. - Sau khi các nhóm tiến hành thảo luận xong. GV gội đại diện lên trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét, bổ sung và chỉnh sửa những chỗ chưa hợp lí Hoạt động 3: Viết thu hoạch - GV yêu cầu HS viết thu hoạch thẻo nội dung yêu cầu trong SGK v. Dặn dò: - Hệ thống lại các câu hỏi khó ở chương trình học kì II vI. Rút kinh nghiệm: Tiết 65: bài tập I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống và giải các bài tập khó trong sách bài tập sinh học 9. - Củng cố khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng tư, phân tích và tổng hợp, hoạt đọng nhóm 3. thái độ: - Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc trong làm việc tập thể. ii. phương pháp: - Hoạt động nhóm, vấn đáp.... iii. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ iv. hoạt động dạy học: - Giáo viên đưa hệ thống các bài tập khó trong sách bài tập sinh học 9 cho HS tiến hành thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Sau đó giáo viên gọi đại diện lên trình bày trước lớp. - HS tiến hành thảo luận trả lời các câu hỏi. Các nhóm cử đại diện lên trình bày. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung và đưa đáp án cho HS quan sát so sánh và tự sửa chữa nếu sai. Câu 1: Vì sao tự thụ phấn bắt bộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hoá giống. * Đáp án: Vì qua tự thụ phấn và giao phối gần thì tỉ lệ các gen dị hợp tử giảm, các gen đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại có điều kiện gặp gỡ nhau tạo thành đồng hợp biểu hiện các tính trạng xấu gây hại cho cơ thể nên dẫn đến sự thoái hoá. Câu 2: Trong thực tiến sản xuất cần làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các sinh làm giảm năng suất. * Đáp án: - Đối với cây trồng: Trồng cây với mật độ hợp lý, tỉa thưa, cung cấp đầy đủ thức ăn, giữ vệ sinh môi trường. - Đối với vật nuôi: Nuôi đảm bảo mật độ, tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn, luôn giữ vệ sinh môi trường. Câu 3: Mật độ các thể trong quàn thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? - Khi mật độ cá thể quá cao dẫn đến điều kiện sống giảm nên số lượng cá thể sẽ giảm ( Do di cư, giắm khả năng sinh sản và mắn đẻ, giảm mức sống sót, các cá thể cạnh tranh với nhau). - Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp dẫn đến điều kiện sống dồi dào, khả nằn sinh sản và sống sót tăng lên nên số lượng cá thể tăng. Đay chính là cơ chế điều chỉnh mật độ cá thể quanh mức cân bằng. Câu 4: Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. * Đáp án: Vì TNTN không phải là vô tận, nếu chúng ta không sử dụng hợp lí thì nguồn TNTN sẽ không còn cho thé hệ mai sau và như vậy thế hệ mai sau sẽ không còn nguồn TNTN để sử dụng. Do vậy chúng ta cần phải sử dụng hợp lí nguồn TNTN để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đáp ứng được nhu câu của thế hệ mai sau: v. dặn dò: - Ôn lại các kiến thức phần sinh vật và môi trường vI. Rút kinh nghiệm: Tiết 66: ôn tập phần sinh vật và môi trường I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức phần sinh vật và môi trường. - Củng cố khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng tư duy, phân tích và tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. thái độ: - Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc trong làm việc tập thể. ii. phương pháp: - Hoạt động nhóm, vấn đáp.... iii. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ iv. hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức - GV cho HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành các bảng 63.1 đến 63.6 SGK. - HS tiến hành thaot luận hoàn thành bảng. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV đưa đáp án chuẩn cho HS quan sát, đối chiếu và sửa chữa kết quả nếu sai. Đáp án: Bảng 63.1: Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái Ví dụ minh hoạ Nước - Nhân tố vô sinh. - Nhân tố hữu sinh - nước, nhiệt độ, ánh sáng. Tôm, Cá, Rong Trong đất - Nhân tố vô sinh. - Nhân tố hữu sinh - Đất, nước, đá - giun đất, chuột Trên mặt đất - không khí - Nhân tố vô sinh. - Nhân tố hữu sinh - Đất, nước, không khí - Chó, lợn, gà trâu Sinh vật - Nhân tố vô sinh. - Nhân tố hữu sinh - Nước, Chất khoáng - Giun sán, vi khuẩn Bảng 63.2 Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng. - Nhóm cây ưa bóng. - Ưa sáng. - Ưa tối. Nhiệt độ - Biến nhiệt. - Biến nhiệt. - Hằng nhiệt. Độ ẩm - Ưa ẩm. - Chịu hạn - Ưa ẩm. - Ưa khô. Bảng 63.3: Quan hệ cùng loài hay khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể. - Cách li cá thể - Cộng sinh. - Hội sinh. Cạnh tranh(Hay đối địch) - Thức ăn, chỗ ở - Trong mùa sinh sản. - ăn thịt nhau - Cạnh tranh. - Kí sinh, nửa kí sinh. - Sinh vật này ăn sinh vật khác Bảng 63.4 Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Nội dung Ví dụ minh hoạ Quần thể - Là tập hợp các cá thể cùng loài,sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một htời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. Quần xã sinh vật - Là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. - Quần xã rừng mưa nhiệt đới. - Quần xã rừng ngập mặn ven biển. Cân bằng sinh học - CBSH là biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường Hệ sinh thái - HST bao gồm QXSV và khu vực sống của quần xã(sinh cảnh). Trong HST, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Chuỗi thức ăn - Là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ sinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ Lưới thức ăn - Là tập hợp nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung liên kết lại. Bảng 63.5 Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản í nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/Cái - Là tỉ số giữa số lượng cá thể đực/cái - Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. Thành phần nhóm tuổi - Nhóm tuổi trước sinh sản; sinh sản; sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước của QT;Quyết định mức sinh sản của quần thể; Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Mật độ - Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. - Phản ánh mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể Bảng 63.6 Các dấu hiệu của quần xã Các dấu hiệu Các chỉ số Thể hiện Số lượng các loài trong quần xã Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã Độ nhiều Mật độ cá thể từng loài trong quần xã Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát. Thành phần loài Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn cho HS tiến hành trả lời các câu hỏi. HS tự tiến hành hoàn thiện các câu hỏi SGK. v. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các kiến thức sinh học trong chương trình sinh học THCS các em đã học. - Hoàn thành các bảng 64.1 đến 64.6 vI. Rút kinh nghiệm: Tiết 67: tổng kết chương trình toàn cấp I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của toàn cấp THCS. - Củng cố khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh. - Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng tư duy, phân tích và tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. thái độ: - Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc trong làm việc tập thể. ii. phương pháp: - Hoạt động nhóm, vấn đáp.... iii. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ iv. hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học - GV cho HS tiến hành thảo luận nhóm hoàn thành các bảng 64.1 đến 64.5 SGK. - HS tiến hành thaot luận hoàn thành bảng. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV đưa đáp án chuẩn cho HS quan sát, đối chiếu và sửa chữa kết quả nếu sai. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hoá của thực vật và động vật GV cho HS thảo luận hoàn thành sơ đồ HS thảo luận hoàn thành sơ đôd. GV gọi đại diện lên trình bày.Lớp nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV đưa đáp án chuẩn cho HS quan sát đối chiếu và sữa chữa nếu sai. GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 64.6. HS tiến hành hoàn thành bảng.. GV gọi đại diện lên trình bày.Lớp nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV đưa đáp án chuẩn cho HS quan sát đối chiếu và sữa chữa nếu sai. 1. Phát sinh và phát triển của thực vật 2. Tiến hoá của giới động vật * Đáp án: 1d; 2b;3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h. v. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các kiến thức sinh học trong chương trình sinh học THCS các em đã học. - Hoàn thành các bảng 65.1 đến 65.5 vI. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: