Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 19 - Tiết 37: Bài: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 19 - Tiết 37: Bài: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần

. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:

- Giúp hs nắm được khái niệm thái hóa giống, trình bày được nguyên nhân thái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối và giao phối gần ở ĐV, vai trò trong chọn giống, trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.

- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt động nhóm.

- Giáo dục cho hs ý thức, lòng yêu thích bộ môn.

B. Phương tiện, chuẩn bị:

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 19 - Tiết 37: Bài: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Ngày soạn:
26
/
12
/
2010
Tiết : 37
Ngày dạy
27
/
12
/
2010
Tiết 37 
Bài: thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs nắm được khái niệm thái hóa giống, trình bày được nguyên nhân thái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối và giao phối gần ở ĐV, vai trò trong chọn giống, trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức, lòng yêu thích bộ môn.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 34( 1,3) sgk ( T100) 
2: HS: - Tư liệu về hiện tượng thái hóa giống.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng ĐB nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Các giống cây trồng, vật nuôi qua nhiều đời sẽ có hiện tượng giãm sức sống. Vậy hiện tượng đó xảy ra do nguyên nhân nào.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 10’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk và qs hình 34.1 Ư thảo luận các câu hỏi sgk s(T99) 
- GV y/c hs tìm ví dụ vè hiện tượng thái hóa .
- GV y/c đại diện các nhóm phát biểu và chốt kiến thức.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và qs hình 34.2 sgk ( T100) và trả lời câu hỏi sgk s.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày.
HĐ 2: (10’) 
- GV y/c các nhóm qs hình 34.3 sgk và thực hiện lệnhssgk ( T100) 
- HS: Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giãm( tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn = nhau) 
+Các gen lặn khi gặp nhau(thể đồng hợp) thì 
biểu hiện ra kiểu hình. Gen lặn gây hại khi ở 
thể dị hợp không được biểu hiện(thường ttxấu
I. Hiện tượng thoái hóa.
 1. Hiện tượng thoái hóa giống ở thực vật
- Hiện tượng thoái hóa (ở ngô) do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện: Cá thể có sức sống kém dàn, phát triển chậm, chiều cao và năng suất giãm.
2. Hiện tượng thoái hóa do giao phối ở động vật.
a. Giao phối gần: Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
b. Thoái hóa do giao phối gần: Thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh. 
II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa.
- GV giải thích hình 34.3: Màu xanh biểu thị đồng hợp trội và lặn.
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày đáp ánằng cách giải thích hình 34.3 phóng to và giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng: ở 1 số loài ĐV, TV cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hóa do vậy vẫn tiến hành giao phối gần.
HĐ 3: (11’) 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi s sgk ( T101) .
- HS: + Do xuất hiện cặp gen đồng hợp
 + Xuất hiện tính trạng xấu
+ Con người dẽ dàng loại bỏ tính trạng xấu.
+ Gĩư lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống thuần chủng.
- GV nhắc lại khái niệm: thuần chủng, dòng thuần
- GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu.
- Nguyên nhân hiện thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. 
III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống.
- Củng cố đặc tính mong muốn
- Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
? Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì. Giải thích nguyên nhân.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Đọc trước bài: Ưu thế lai.
g b ũ a e
Tuần: 19
Ngày soạn:
26
/
12
/
2010
Tiết : 37
Ngày dạy
29
/
12
/
2010
Bài: ưu thế lai
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp hs nắm được 1số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không ding cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai, phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học.
- Giáo dục cho hs ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình 35.Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê, kết quả phép lai kinh tế.
2: HS: - Nghiên cứu sgk
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trong chọn giống người ta thường ding 2 phương pháp: tự thụ phấp bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì.
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Từ ý trả lời của học sinh GV dẫn dắt: Người ta nhằm tạo ra ưu thế lai.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 10’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin SGK và qs hình 35 Ư thảo luận các câu hỏi sau:
? So sánh sự tương quan giữa cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn (a&c) với cây & bắp ngô ở cơ thể lai F1 (b).(hs: Chiều cao thân ngô, chiều dài bắp, số lượng hạt)
 - GV y/c đại diện các nhóm so sánh.(hs: ở cơ thể F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ)
- GV nhận xét ý kiến của hs: Hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
? Vậy ưu thế lai là gì. Cho ví dụ về ưu thế lai ở ĐV & TV.
- GV y/c hs lấy ví dụ minh họa.
- GV giúp hs hoàn thiện kiến thức.
HĐ 2: (10’) 
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần II & thực hiện lệnh s sgk ( T103).
- GV lưu ý cho hs: lai 1 dòng thuần có gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội.
- HS: +Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1.
I. Hiện tượng ưu thế lai.
- Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng.
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
+ Các thế hệ sau giãm do tỉ lệ dị hợp giãm( hiện tượng thoái hóa) 
- GV y/c đại diện nhóm trình bày, GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích.
? Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì.
HĐ 3: (11’) 
- GV giới thiệu: Người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời : 
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng cách nào.(hs: 2 phương pháp)
? Nêu ví dụ cụ thể.
- GV giải thích: Lai khác dòng và lai khác thứ
- GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu. 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk T103, 104 kết hợp tranh ảnh: 
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào. Cho ví dụ .
- Cho hs trả lời câu hỏi lệnh s .
- GV y/c các nhóm trình bày, lớp bổ sung.
- GV mở rộng: Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước.
+áp dụng kĩ thuật giữ tính đông lạnh.
+ Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan Ư con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng.
- Lai 2 dòng thuần( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp Ư chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
- Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định.
- VD: P : AAbbcc X aaBBCC
 F1: AaBbCc
III. Các phương pháp tạo ưu thế lai. 
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng.
- Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau.
- VD: ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 - 30% so với giống hiện có.
- Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai vào tạo giống mới.
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
- Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi ding con lai F1 làm sản phẩm.
- VD: Lợn ỉ Móng cái x Lợn Đại Bạch Ư Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào. 
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19.doc