Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 7 - Tiết 49: Bài: Quần thể sinh vật

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 7 - Tiết 49: Bài: Quần thể sinh vật

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:

- Hiểu được khái niệm quần thể, biết cách nhạn biết quần thể SV, lấy ví dụ minh họa, hs chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.

- Rèn cho hs kĩ năng khái quát hóa, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, phát huy tư duy logic.

- Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên.

B. Phương tiện, chuẩn bị:

1. GV: -Tranh hình quần thể thực vật, động vật

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 3574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 7 - Tiết 49: Bài: Quần thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7
Học kỳ 2
Ngày soạn:
20
/
02
/
2011
Tiết : 49
Ngày dạy
21
/
02
/
2011
chương ii: hệ sinh thái.
Bài: quần thể sinh vật.
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Hiểu được khái niệm quần thể, biết cách nhạn biết quần thể SV, lấy ví dụ minh họa, hs chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
- Rèn cho hs kĩ năng khái quát hóa, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, phát huy tư duy logic.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình quần thể thực vật, động vật
2: HS: - Nghiên cứu sgk
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài quần thể thực vật.
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 16’) 
- GV cho hs quan sát tranh đàn bò, đàn kiến, bụi tre, rừng dừa Ư chúng được gọi là quần thể.
- GV y/c hs hoàn thành bảng 47.1sgk(T139) - GV đánh giá kết quả của hs & thông báo đáp án đúng
- GV y/c hs kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết Ư GV cho hs phát biểu khái niệm quần thể.
- GV nhận xét và giúp hs hoàn chỉnh khái niệm.
- GV mở rộng: 1 lồng gà, 1 châu cá chép có phải là quần thể hay không. Tại sao( hs: Không phải nó mới chỉ có biểu hiện bên ngoài của quần thể( có thể hs trả lời: phải vì cùng loài, sống cùng 1 nơi)
GV thông báo:Để nhận biết 1 quần thể cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong
- HĐ 2: ( 10’) 
- GV giới thiệu 3 đặc trưng cơ bản của qthể: Tỉ lệ giới tính, TP nhóm tuổi, Mật độ qthể
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk Ư trả lời: 
I. Thế nào là một quần thể sinh vật.
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản.
- Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính.
? Tỉ lệ giới tính là gì. tỉ lệ này ảnh hưởng tới quần thể ntn. Cho ví dụ.
? Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này ntn.(hs: Tùy từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp)
- GV bổ sung: ở gà số lượng con trống thường ít hơn số lượng con mái rất nhiều. 
- GV nêu vấn đề: So sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể hình 47 sgk( T141) 
- HS: Hình A: Tỉ lệ sinh cao, SL cá thể tăng 
 Hình B: Tỉ lệ sinh TB, SL cá thể ổn định
 Hình C: Tỉ lệ sinh thấp, SL cá thể giảm
- GV y/c hs nhận xét phần trả lời của bạn.
- GV hỏi: ? Trong quần thể có những nhóm tuổi nào. nhóm tuổi có ý nghĩa gì.(hs: 3 nhóm tuổi, liên quan đến số lượng cá thể Ư sự tồn tại của quần thể.
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk T 141 trả lời câu hỏi Ư hs khác bổ sung.
? Mật độ là gì. Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể.(hs: Mật độ liên quan đến thức ăn)
- GV liên hệ: Trong SXNN cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp.(hs: trồng dày hợp lí, loại bỏ cá thể yếu, cung cấp thức ăn)
- GV mở rộng: Trong các đặc trưng trên thì các đăck trưng nào là cơ bản nhất. Vì sao.(Mật độ quyết định các dặc trưng khác)
- GV gợi ý:Tỉ lệ gtính cũng phụ thuộcvào mđộ
HĐ 3: ( 10’) 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi ssgk T141.
- GV hỏi : ? Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tứi đặc điểm nào của quần thể.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV mở rộng: Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động lớn do nguyên nhân nào( Do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng) 
- GV liên hệ: Trong SX việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa ntn.(hs: trồng dày hợp lí, thả cá phù hợp với diện tích
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái.
- Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản.
2. Thành phần nhóm tuổi. 
- Bảng 47.2 sgk T 140 
3. Mật độ quần thể 
- Mật độ là số lượng hay khối lượng SV có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- VD: Mật độ muỗi: 10 con/ 1m2 
 Mật đọ rau cải: 40 cây/ 1m2 
- Mật đọ quần thể phụ thuộc vào: + chu kì sống SV, nguồn thức ăn của quần thể, yếu tố thời tiết, hạn hán, lũ lụt 
III. ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. 
- Môi trường ( nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. 
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh
ở mức cân bằng.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? GV sử dụng câu hỏi SGK.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk, Tìm hiểu; Độ tuổi, dân số, kinh tế xh, gthông..
 Tuần: 7
Học kỳ 2
Ngày soạn:
20
/
02
/
2011
Tiết : 50
Ngày dạy
23
/
02
/
2011
 Bài: quần thể người .
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Hiểu và trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số, từ đó thay đổi nhận thức về dân số và XH, giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
- Rèn cho hs 1 số kĩ năng biểu đồ, tháp dân số tìm kiếm kiến thức, khái quát và liên hệ thực tế
- Giáo dục cho hs ý thức nhận thức về dân số và chất lượng cuộc sống.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
1. GV: -Tranh hình SGK, tranh quần thể SV, tranh về 1 nhóm người, Tư liệu ds VN 
2: HS: - Tranh ảnh về tuyên truyền dân số.
C. Tiến trình lên lớp: 
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1’) Quần thể người theo quan niệm SH nó mang những đặc điểm của quần thể và về mặt XH có đầy đủ dặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị
2. Phát triển bài: 
Hoạt đ
Nội dung
HĐ 1: ( 16’) 
- GV y/c hs hoàn thành bảng 48.1sgk (T143) 
- GV y/c đại diện các nhóm trình bày.
- GV thông báo: Đặc điểm chỉ có ở quần thể người là pháp luật, kinh tế, hôn nhân, gdục, vhóa, chính trị
- GV hỏi: ? ở quần thể ĐV hay có con đầu đàn & hđộng của bầy đàn theo con đầu đàn Ư Vậy có phải là trong quần thể ĐV có pháp luật không?(hs: Sự cạnh tranh ngôi thứ ở ĐV khác với pháp luật những điều qui định) 
? Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác.
? Sự khác nhau đó nói lên điều gì.
- GV thông báo: Sự khác nhau giữa quần thể người với qthể SV khác thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong qthể người.
- HĐ 2: ( 10’) 
- GV nêu vấn đề: ( y/c hs ng/cứu sgk)
 ? Trong qthể người nhóm tuổi được phân chia ntn.(hs: 3 nhóm tuổi) 
? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong qthể người có vai trò quan trọng.(hs: Liên quan đến tỉ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động trong sản xuất)
- GV cho hs rút ra nhận xét.
- GV y/c các nhóm ng/cứu hình 48sgk Ưhoàn thành bảng 48.2
- GV kẻ sẳn bảng 48.2 Ư gọi hs lên chữa trên bảng
- GV đánh giá và treo bảng chuẩn.
- GV hỏi: ? Hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp DS trẻ và nước có dạng tháp DS già.(hs: Tháp DS trẻ: tỉ lệ tăng trưởng DS cao; Tháp DS già: tỉ lệ người già nhiều, tỉ lệ sơ sinh ít)
? Việc ng/cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa ntn.(hs: để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm DS) 
- GV y/c hs khái quát tháp tuổi trong qthể.
HĐ 3: ( 10’) 
- GV nêu vấn đề: ? Em hiểu tăng dân số là thế nào.
- GV phân tích: Hiên tượng người chuyển đi và đến làm tăng DS.
- GV y/c hs làm BT mục s sgk ( T 145) 
- GV Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- GV thông baó đáp án đúng 
- GV hỏi: ? Sự tăng DS có liên quan ntn đến chát lượng cuộc sống.(hs: Nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh kh cung cấp đủ) 
- GV y/c hs rút ra kết luận. 
- GV liên hệ: VN đã có biện pháp gì để giãm sự gia tăng DS và nâng cao chất lượng cuộc sống.(hs: Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô, gdục ssản vị thành niên)
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác.
- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: kinh tế, xã hội
- Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. 
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản 
+ Nhóm tuổi lao động và sinh sản 
+ Nhóm tuổi hết lao động nặng 
- Tháp dân số ( tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. 
III. Sự tăng dân số và phát triển xã hội. 
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
- Phát triển DS hợp lí tạo được hài hòa giữa kinh tế và XH đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần thể người, dân số, phát triển xã hội
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
 - Đọc trước bài: Quần xã sinh vật.
g b ũ a e

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7 (2).doc