Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS mô tả được cấu tạo sơ bộ và cức năng của ARN, biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN, trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này
- Phát triển kỉ năng quan sát phân tích kênh hình, rèn luyện tư duy phân tích so sánh
- Giáo dục cho Hs ý thức học tập
Tuần:9 Ngày soạn: 10 / 10 / 2010 Tiết : 17 Ngày dạy 11 / 10 / 2010 Bài 17: MỐI LIÊN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS mô tả được cấu tạo sơ bộ và cức năng của ARN, biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN, trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp của quá trình này - Phát triển kỉ năng quan sát phân tích kênh hình, rèn luyện tư duy phân tích so sánh - Giáo dục cho Hs ý thức học tập B. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 17.1-2, mô hình động về tổng hợp ARN (nếu có) HS: Tìm hiểu trước bài. C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1’) Mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN, trình bày được những điểm giống nhau và khác nhau trong cấu trúc giữa ARN và ADN 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: () GV Y/C hs đọc thông tin, quan sát hình 17.1 cho biết: ? ARN có thành phần hoá học như thế nào. ? Trình bày cấu tạo ARN. HS trả lời, bổ sung GV nhận xét, giúp học sinh hoàn chỉnh kiến thức. GV Y/C hs làm bài tập lệnh (T 51) HS vận dụng kiến thức so sánh cấu tạo của ARN và ADN " hoàn thành bảng 17 Đại diện nhóm lên làm trên bảng, các nhóm khác bổ sung GV chốt lại kiến thức Đặc điểm ARN ADN - Số mạch đơn - Các loại đơn phân - Kích thước, khối lượng 1 A, U, G, X Nhỏ 2 A,T, G, X Lớn GV phân tích: Tuỳ theo các chức năng mà ARN chia thành các loại khác nhau HĐ 2: () GV Y/C hs tìm hiểu thông tin cho biết ? ARN được tổng hợp ở kì nào của chu kì TB. HS: ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại NST, ARN được tổng hợp từ ADN GV Y/C hs quan sát hình 17.2 " các nhóm thảo luận trả lời 3 câu hỏi SGK: HS đại diện nhóm trả lời: + ARN được tổng hựop dựa vào 1 mạch đơn + Liên kết theo NSBS: A-U; T-A; G-X; X-G + ARN có trình tự tương ứng với mạch khuôn theo NTBS. GV mô tả quá trình tổng hợp ARN dựa vào hình 17.2 và chốt lại kiến thức GV sử dụng mục thông tin em có biết phân tích tARN và rARN sau khi được tổng hợp sẽ tiếp tục tạo thành cấu trúc bậc cao hơn GV yêu cầu học sinh thảo luận: ? Quá trình tổng hợp ARN theo những nguyên tắc nào. ? Nêu mối quan hệ giữa gen với ARN. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung GV chốt lại kiến thức Nội dung I. Tìm hiểu ARN. - ARN cấu tạo từ các nguyen tố: C, H, O, N và P - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - ARN gồm: + m ARN: Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của P + t ARN: Vận chuyển axít amin + r ARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? - Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kì trung gian - Quá trình tổng hợp ARN: + Gen thao xoắn tách thành 2 mạch đơn + Các Nu ở mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS + Khi tổng hợp xong, ARN táh khỏi gen đi ra chất TB - Nguyên tắc tổng hợp: + khuôn mẫu: dựa trên một mạch đơn của gen + Bổ sung: A-U; T-A; G-X; X-G - Mối quan hệ giưũa gen và ARN, trình tự các Nu trên ,mạch khuôn quy định trình tự các Nu trên ARN. IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau đây ? 1. Quá trình tỏng hợp ARN xảy ra ở: a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối 2. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: a. t ARN b. m ARN c. r ARN d. Cả a, b, c 3. Một đoạn ARN có trình tự: - A - U - G - X - U - U - G - A - a) Xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên b) Nêu bản chất mối quan hệ gen - ARN V, Dặn dò: (1 phút) Học bài cũ theo câu hỏi sgk Làm bài tập 1, 2, 3 SGK Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. g b ò a e Tuần:9 Ngày soạn: 10 / 10 / 2010 Tiết : 18 Ngày dạy 13 / 10 / 2010 Bài 18: PRÔTÊIN A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc thù và đa dạng của nó. Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. Trình bày được các chức năng của prôtêin - Phát triển kỉ năng quan sát, phân tích kênh hình, tư duy và hệ thống hoá kiến thức - Giáo dục cho HS ý thức học tập B. Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to hình 18 SGK HS: Tìm hiểu trước bài C. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể 2. Triển khai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (20’) GV Y/C hs tìm hiểu thông tin " trả lời câu hỏi: ? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của prôtêin. HS vận dụng kiến thức để trả lời GV Y/C hs thảo luận trả lời câu hỏi ? Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào. ? Yừu tố nào xác định sự đa dạng của prôtêin. ? Vì sao prôtêin có tính đa dạng và đặc thù. HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung + Tính đặc thù thể hiện ở số lượng, thành phần và trinhd tự sắp xếp của axít amin + Sự đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại axít amin GV Y/C hs quan sát hình 18, thông báo: tính đa dạng và đặc thù còn biểu hiệu ở cấu trúc không gian ? Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào. HS xác định được tính đặc trưng thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và 4. GV chốt lại kiến thức HĐ 2: (16’) GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK, thông báo cho học sinh 3 chức năng của prôtêin VD: prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô hình liên kết GV phân tích thêm các chức năng: + Là thành phần tạo nên kháng thể + prôtêin phân giải " cung cấp năng lượng + Truyền xung thần kinh GV Y/C học sinh trả lời 3 câu hỏi mục lệnh (T 55) HS trả lời, bổ sung + Vì các vòng xoắn dạng sợi, bện lại kiểu dây thừng " chịu lực kéo + Các loại enzim: * Amilaza biến tinh bột thành đường * Pepsin Cắt prôtêin chuổi dài " prôtêin chuổi ngắn + Do thay đổi tỷ lệ bất thường của insulin " tăng lượng đường trong máu. GV chốt lại kiến thức Nội dung I. Cấu trúc của prôtêin. - Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O, N - Prôtêin là đạ phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là axít amin - Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự các axít amin. - Các bậc cấu trúc: + Cấu trúc bậc 1: là chuổi axít amin có trình tự xác định + Cấu trúc bậc 2: Là chuổi axít amin tạo vòng xoắn lò xo + Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng + Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi axít amin kết hợp với nhau II. Chức năng của prôtêin. 1. Chức năng cấu trúc: Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất " hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể 2. Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất. Bản chất enzim là prôtêin, tham gia các phản ứng sinh hoá. 3. Vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất. Các hoocmôn phần lớn là prôtêin " điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể * Tóm lại: Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng, liên quan đến hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. 3. Kết luận chung, tóm tắt : (1’) GV gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ‘) Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau: 1. Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là do: a. Số lượng thành phần các loại axít amin b. Trật tự sắp xếp các axít amin c. Cấu trúc không gian của prôtêin d. Chỉ a và b đúng e. Cả a, b và c 2. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin a. Cấu trúc bậc 1 b. Cấu trúc bậc 2 c. Cấu trúc bậc 3 d. Cấu trúc bậc 4 V. Dặn dò: (1’) Học bài cũ theo nội dung SGK Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập Ôn lại ADN và ARN Xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: