1.1.Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1 Phần I- Di truyền và biến dị Chương I- Các thí nghiệm của Menđen 1.mục tiêu của chương: 1.1.Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 1.2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy phân tích, so sánh. - Rèn kĩ năng sống. 1.3. Thái độ. Xây dựng ý thức tự giác trong học tập. Bài 1: Menđen và di truyền học 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 1.2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy phân tích, so sánh. - Rèn kĩ năng sống. 1.3. Thái độ. Xây dựng ý thức tự giác trong học tập. 2. Chuẩn bị. 2.1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 1.2. - Tranh ảnh hay chân dung Menđen. 2.2 Học sinh: - Đọc trước bài mới. 3. Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Trực quan: quan sát tranh. - Nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình bài giảng. 4.1. ổn định tổ chức:(1ph) 4.2. Kiểm tra bài cũ: 4.3. Bài mới: * Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Phương pháp Thời gian Nội dung Hoạt động 1: Di truyền học. GV cho HS làm bài tập s SGK mục I. Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? HS :Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp. GV: Giải thích: - Những đặc điểm giống bố mẹ -> đó là hiện tượng di truyền. - Những đặc điểm khác bố mẹ -> đó là hiện tượng biến dị. -Thế nào là hiện tượng di truyền , biến dị? - Đối tượng? - Nội dung và ý nghĩa? HS: Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời. GV: gọi HS nhận xét. HS: nhận xét. GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. Hoạt động 2: Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học. GV : cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. HS: 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? GV: Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. HS : quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? HS:Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp. GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. GV: vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.? HS: dễ trồng và có thể phân biệt nhau rõ ràng về các tính trạng tương phản, tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ dàng tạo ra dòng thuần chủng. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học. GV: hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. HS: thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. GV: Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. HS: lấy VD cụ thể để minh hoạ. GV: Khái niệm giống thuần chủng, GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. GV: - giới thiệu một số kí hiệu. - nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố. HS: ghi nhớ kiến thức, ghi vở. 4.4. Củng cố: - 1 HS đọc kết luận SGK. ? Trình bày đối tượng, nội dung, ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học. ? Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào. 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở . - Đọc trước bài 2. 10ph 14ph 10ph 5ph 5ph 1. Di truyền học. - Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. 2. Menđen - người đặt nền móng cho di truyền học. - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu. - Dùng toán học thống kê để phân tích số liệu thu được rồi rút ra quy luật di truyền. 3. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học. . Một số thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. . Một số kí hiệu P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử : Đực; Cái F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1). 5. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2 Bài 2: lai một cặp tính trạng 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 1.2. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. - Rèn kĩ năng sống. 1.3. Thái độ. Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tượng sinh học. 2. Chuẩn bị : 2.1 Giáo viên : - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK. - Bảng phụ. 2.2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. - Kẻ bảng 2 SGK. 3. Phương pháp: - Hoạt động nhóm. - Trực quan: quan sát tranh. - Nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình bài giảng. 4.1. ổn định tổ chức:(1ph) 4.2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) - Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? Đáp án: - Lai các bố mẹ thuần chủng về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng đó ở thế hệ con cháu. - Dùng toán học thống kê, phân tích rồi rút ra quy luật di truyền. 4.3. Bài mới: * Mở bài: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Phương pháp Thời gian Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen. GV: hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.-> kết quả ở bảng 2: - Các tính trạng: Hoa đỏ – hoa trắng - Thân cao – Thấn thấp -> Kiểu hình => Thế nào là kiều hình? HS: trả lời. GV:Yêu cầu HS: Qua bảng 2: Tính trạng nào xuất hiện ngay ở F1? Tính trạng nào F2 mới xuất hiện? => Thế nào là tính trạng trội, tính trạng lặn?. HS: trả lời. GV: Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2? HS: Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và trả lời: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội. + F2: 3 trội: 1 lặn GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi. GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. HS:Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1. đồng tính 2. 3 trội: 1 lặn GV: gọi HS nhận xét. HS: nhận xét. GV: Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền. HS: 1, 2 HS đọc. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. GV: giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích. HS: ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3. GV: Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? HS: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm trả lời: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. 4.4. Củng cố: - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen? - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. GV: hướng dẫn HS làm bài 4 SGK tr 10. HS: thảo luận làm bài 4. GV: gọi HS lần lượt làm từng phần nhỏ. HS: làm bài. GV: gọi HS nhận xét. HS: nhận xét. 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 3. 14ph 10ph 10ph 5ph 1.Thí nghiệm của Menđen. a. Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng b. Các khái niệm: - Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. c. Kết quả thí nghiệm: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. 2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen) gen tồn tại thành từng cặp tương ứng gọi là ... , 7.g, 8.h. GV: yêu cầu HS lấy VD về động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật hình 64.6 SGK. 4.4. Nhận xét - Đánh giá: 3p GV: nhận xét tinh thần chuẩn bị của HS, cho điểm HS chuẩn bị tốt. ? Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống. 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà: 3p - Ôn lại kiến thức động vật, thực vật. - Kẻ bảng SGK tr194, 195. 5. Rút kinh nghiệm: ======================= Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 69 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp(tiếp theo) 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS hệ thống hoá kiến thức sinh học về cấu tạo của thực vật, động vật và con người. - Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. 1.3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 2. Chuẩn bị : 2.1. Giáo viên : - Bảng phụ. 2.2. Học sinh : - Kẻ bảng 65.165.5 SGK. - Ôn lại kiến thức về thực vật, động vật và con người. 3. Phương pháp : - Hoạt động nhóm. - Nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình bài giảng : 4.1. ổn định lớp : (1ph) 4.2. Kiểm tra bài cũ : 4.3. Bài mới: Phương pháp TG Nội dung Hoạt động 1: sinh học cơ thể. 15p III . sinh học cơ thể. GV : chia lớp thành 2 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 7 phút. GV: hướng dẫn HS hoàn thành bảng. HS: thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng. GV: gọi HS nhận xét. HS: nhận xét chéo. GV: nhận xét và chốt bảng chuẩn. Bảng 65.1. Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Cơ quan Chứa năng Rễ Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây Thân Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan bộ phận khác của cây. Lá Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. Hoa Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. Quả Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. Hạt Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người. Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng Vận động Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu. Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài: nhận oxi và thải cacbonic. Tiêu hóa Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành những chất đơn giản. Bài tiết Thải ra ngoài các chất không cần thiết hay các chất độc cho cơ thể. Da Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. Thần kinh và giác quan điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn. Tuyến nội tiết điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng bằng con đường thể dịch. Sinh sản Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. Hoạt động 2: sinh học tế bào. 23p III . sinh học tế bào. GV : chia lớp thành 3 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 10 phút. GV: hướng dẫn HS hoàn thành bảng. HS: thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng. GV: gọi HS nhận xét. HS: nhận xét chéo. GV: nhận xét và chốt bảng chuẩn. Bảng 65.3. Chức năng các bộ phận của tế bào. Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào Trao đổi chất Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào. Lục lạp Tổng hợp các chất Riboxom Tổng hợp protein. Không bào Chứa dịch tế bào. Nhân Chứa vật chất di truyền(ADN, NST), điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Bảng 65.4. Các hoạt động sống của tế bào. Các quá trình Vai trò Quanh hợp Tổng hợp chất hữu cơ. Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và phân giải năng lượng. Tổng hợp protein Tạo protein cung cấp cho tế bào Bảng 65.5. những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). 4.4. Nhận xét - Đánh giá: 3p GV: nhận xét tinh thần chuẩn bị của HS, cho điểm HS chuẩn bị tốt. ? Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà: 3p - Ôn lại kiến thức Sinh học 9. - Kẻ bảng SGK tr196, 197. 5. Rút kinh nghiệm: ======================= Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 70 Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp(tiếp theo) 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HS hệ thống hoá kiến thức sinh học về di truyền, biến dị, sinh vật và môi trường. - Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. 1.3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 2. Chuẩn bị : 2.1. Giáo viên : - Bảng phụ. 2.2. Học sinh : - Kẻ bảng 66.166.5 SGK. - Ôn lại kiến thức về sinh học 9. 3. Phương pháp : - Hoạt động nhóm. - Nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình bài giảng : 4.1. ổn định lớp : (1ph) 4.2. Kiểm tra bài cũ : 4.3. Bài mới: Phương pháp TG Nội dung Hoạt động 1: Di truyền và biến dị. 23p I. Di truyền và biến dị. GV : chia lớp thành 4 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng trong 10 phút. GV: hướng dẫn HS hoàn thành bảng. HS: thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng. GV: gọi HS nhận xét. HS: nhận xét chéo. GV: nhận xét và chốt bảng chuẩn. Bảng 66.1. Các cơ chế của hiện tượng di truyền. Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử ADN ADNARNprotein tính đặc thù của protein Cấp tế bào NST Nhân đôi – phân li – tổ hợp Bộ NST đặc trưng của loài, con giống bố mẹ Bảng 66.2. Các quy luật di truyền. Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền liên kết với giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực: cái. Bảng 66.3. Các loại biến dị. Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Nguyên nhân Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào ADN và NST. ảnh hưởng của điều kiện môi trường chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen. Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Mang tính chất cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Mang tính chất đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được, nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể. Bảng 66.4. Các loại đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng NST. Dị bội thể và đa bội thể. Hoạt động 2: Sinh vật và môi trường. 15p II. Sinh vật và môi trường. GV: yêu cầu HS giải thích sơ đồ hình 66 SGK tr197. HS: giải thích mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường: - Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại. - Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độ...có mối quan hệ sinh sảnquần thể. - Nhiều quần thể khác loài có mối quan hệ dinh dưỡng. GV: gọi HS nhận xét. HS: nhận xét. GV: yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng 66.5. SGK. HS: hoàn thành bảng. GV: gọi HS nhận xét. HS: nhận xét. GV: nhận xét và chốt bảng chuẩn. Bảng 66.5. Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. Bao gồm những QT thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau. Bao gồm QX và khu vực sống của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi..., các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ, cạnh tranh; số lượng cá thể biến động hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần loài, luôn có sự khống chế tạo nên cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các QX theo thời gian là diễn thế sinh thái. Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bặc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn. SV sản xuất SV tiêu thụ SV phân giải. 4.4. Nhận xét - Đánh giá: 4p GV: nhận xét tinh thần chuẩn bị của HS, cho điểm HS chuẩn bị tốt. ? Phân biệt các quy luật di truyền, các loại biến dị. 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà: 2p - Ôn lại kiến thức Sinh học 9. 5. Rút kinh nghiệm: =======================
Tài liệu đính kèm: