Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Lê Đình Chinh

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Lê Đình Chinh

1. Kiến thức:

 - Mục đích, nhiệm vụ, và ý nghĩa của di truyền học

 - Nắm được hiện tuợng di truyền và biến dị

 - Nắm được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen

 - Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.

 2. Kỹ năng:

 3. Giáo dục:

 

doc 112 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Lê Đình Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/10
TUẦN 1
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
TIẾT 1: BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I- MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức:
	- Mục đích, nhiệm vụ, và ý nghĩa của di truyền học
	- Nắm được hiện tuợng di truyền và biến dị
	- Nắm được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen
	- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
	2. Kỹ năng:
	3. Giáo dục:
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
	- Sách giáo viên.
	- Tranh 1.2 Sgk phóng to
	- Ảnh Menđen và một số tư liệu về Men đen.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
	Dẫn nhập: Giáo viên giới thiệu tổng quát chương trình sinh học 9 và nội dung chương I.
Phương pháp
Nội dung
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 1 Sgk và sau đó giáo viên thuyết trình: DT học nghiên cứu bản chất và và quy luật của hiện tượng di truyền.
- GV: Đưa ra một số ví dụ:
+ Con cái sinh ra giống cha mẹ ở một số đặc điểm và có những đặc điểm khác hẳn với cha me
- GV: Khái niệm hiện tượng di truyền và biến dị
- GV: Hãy nêu mối quan hệ giữa di truyền và biến dị
- GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu Sgk và vấn đáp.
 + Đối tượng nghiên cứu của di truyền học là gì?
- GV: Giảng giải 3 nội dung của hiện tượng DT & BD
 + CSVC& cơ chế: Bố mẹ truyền cho con những đặc tính giống mình thông qua cấu trúc vật chất và theo cách nào.
+ Các quy luật di truyền: Những đặc tính của bố mẹ biểu hiện ở các đời con cháu theo xu thế tất yếu ra sao, trong những mối quan hệ số lượng như thế nào.
+ Nguyên nhân và quy luật BD: Do đâu mà con mang những đặc điểm khác nhau và khác với bố mẹ. Những sai khác này biểu hiện dưới những hình thức như thế nào và theo xu hướng ra sao.
- GV: Nêu ý nghĩa của di truyền học?
- HS: Trả lời
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc phần “ Em có biết”, quan sát hình 1.2 Sgk và nghiên cứu sgk.
- GV: Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
- Tại sao Men đen lại chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?
- GV: Thuyết trình
1. DI TRUYỀN HỌC
 aDi truyền
- Di truyền là hiện tuợng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cái
 aBiến dị.
- Là hiện tuợng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Biến di và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
- Đối tượng nghiên cứu của di truyền học là bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền và biến di.
- Nội dung: Cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền.
2. MEN ĐEN- NGƯỜI ĐẶT NỀ MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC. 
- Men đen dùng phương pháp phân tích các thế hệ lai.
+ Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản.
+ Sử dụng toán thống kê phân tích từ đó rút ra quy luật di truyền cho tính trạng.
3. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC.
a Thuật ngữ:
 - Tính trạng:
- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền.
- Dòng thuần(Giống)
aKí hiệu:
P: Thế hệ bố mẹ
X: Phép lai
F: Thế hệ con cái.
♂ : Giới tính đực.
♀ : Giới tính cái
IV-CŨNG CỐ 
	- Tóm tắt kiến thức chính
V-DẶN DÒ.
	- Làm bài tập 2, 4 sgk học bài cũ chuẩn bi bài mới.
= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = =
Ngày soạn: 15/08/10
TIẾT 2: BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I- MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức:
	- Nắm được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
	- Nêu được các khái niệm kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể di hợp.
	- Phát biểu được nộ dung quy luật phân li.
	- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Men đen.
	2. Kỷ năng:
	- Rèn luyện kỉ năng phan tích số liệu.
	3. Thái độ:
	- Yêu thích bộ môn
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
	- Sách giáo viên.
	- Tranh 2.1, 2.2, 2.3.
III-TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 	aLấy ví dụ về các tính trạng tương phản ?
	aThế nào là giống thuần chủng?
3. Nội dung bài mới: 
Dẫn nhập: 
Phương pháp
Nội dung
- GV: dùng tranh phóng to (2.1)để giới thiệu về thụ phấn nhân tạo trên cây đậu Hà Lan.
- GV: Vì sao phải cát nhị từ khi chưa chín ở hoa?
- HS: Trả lời, gv giải thích thêm.
- GV: Yêu cầu học sinh tính tỉ lệ F2 =?
- GV: Em có nhận xét gì về kết quả lai ở bang 2 và hình 2.2 Sgk?
- GV phân tích và thuyết trình tính trội, lăn, kiểu hình, yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ Sgk
- GV: H2.3 hướng dẫn HS quan sát và vấn đáp:
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng?
- HS: Trả lời, HS khác bổ xung.
- GV: Giải thích thể đồng hợp, thể di hợp.
+ Kiểu gen quy định kiểu hình của cơ thể.
+ Men đen đã giải thích các kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân ly và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền(gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
I-THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
- Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở thế hệ F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình: (3 trội: 1 lặn)
II-MEN ĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.
P: AA(hoa đỏ) x aa(hoa trắng)
G: A a
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
a Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
IV- CŨNG CỐ:	- Nêu khái niệm thể đồng hợp, thể di hợp, kiểu gen, kiểu hình.
	- Phát biểu nộ dung quy luật phân ly.
V- DẶN DÒ: 	- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 Sgk.
TUẦN 2
Ngày soạn: 22/08/09
TIẾT 3: BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I-MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và úng dụng của phương pháp lai phân tích.
	- Hiểu và giải thích tại sao quy luật phân li chỉ đúng trong những điều kiện nhất định.
	- Nêu được ý nghĩa của các quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
	- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với sự di truyền trội hoàn toàn.
	2. Kỷ năng:
	- Phát triển tư duy lí luận, so sánh.
	3. Thái độ:
	- Yêu thích bộ môn.
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
	- Sách giáo viên.
	- Tranh H3 Sgk phóng to.
III-TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
	1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 	a Nêu khái niệm kiểu gen kiểu hình?
	a Lấy ví dụ về thể đồng hợp và thể dị hợp?
3. Nội dung bài mới
Dẫn nhập: 
Phương pháp
Nội dung
- GV: Khắc sâu lại các khái niệm: KG, KH, thể ĐH, DH(dựa vào H2.3)
- GV: Đặt vấn đê:
+ Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
1) P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
2) P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa 
+ Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép lai trên về kiểu gen, kiểu hình?
- HS: Nhận xét
- GV: Để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải thực hiện phép lai phân tích. Vậy ntn là phép lai phân tích?
- GV: Ý nghĩa của phép lai phân tích?
- GV: Mở rộng thêm: Để kiểm tra kiểu gen của một cá thể nào đó ngoài phép lai phân tích ở thực vật lưỡng tính còn cho tự thụ phấn để xác định kiểu gen.
- GV thuyết trình về sự tương quan trội - lặn và hướng dẫn học sinh đọc thông tin ở mục IV.
- GV: Tương quan trội - lặn của tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn ản xuất?
- GV: Trong sản xuất để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng lặn xấu người ta thường làm gì?
- HS: Kiểm tra độ thuần chủng của giống
- GV: Vậy để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào?
- GV: Em có nhận xét gì về kết quả của phép lai trên?
- HS: Nhận xét 
- GV: Giải thích bằng sơ đồ lai và lưu ý HS viết kí hiệu trội không hoàn toàn.
- GV: Từ sơ đồ lai H.3 hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong Sgk?
III-LAI PHÂN TÍCH.
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, và ngược lại kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
IV-Ý NGHĨA CỦA SỰ TƯƠNG QUAN TRỘI - LẶN
- Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giớ SV, trong đó tính trạng trội thường có lợi.
- Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một KG nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
V. TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN
P: Đỏ Trắng
 AA x aa
G: A a
F1: Aa( Hoa hồng)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A, a A, a
 F2: 1AA(Đỏ) 2Aa( Hồng) 1aa(Trắng)
- Hiện tượng trên chỉ giải thích được khi và chỉ khi gen A qui định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với gen a.
IV-CŨNG CỐ:
	- Về mặt biểu hiện trội không hoàn toàn khác trội hoàn toàn ở những điểm nào?
	- Để xác định một tính trạng là trội không hoàn toàn hay trội hoàn toàn người ta dùng phép lai nào?
 V-DẶN DÒ. 
	- Học bài và làm bài Sgk, đọc bài “ Lai hai cặp tính trạng”
============================
Ngày soạn: 22/08/10
TIẾT 4: BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I-MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải. 
	1. Kiến thức:
	- Mô được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen
	- Phân tích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.
	- Trình bày được nội dung định luật phân li độc lập của Men đen.
	- Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp.
	2. Kỷ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ sơ đồ, tranh vẽ.
	3. Thái độ:
	- Yêu thích bộ môn.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
	- Sách giáo viên.
	- Tranh H4 Sgk phóng to.
III-TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ aMuốn xác định KG của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
3. Nội dung bài mới
Dẫn nhập:
Phương pháp
Nội dung
- GV: Treo tranh H.4 phóng to giới thiệu học sinh quan sát.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục 1 SGK.
+ Em có nhận xét gì về KH ở F1 và F2 qua TN của men đen? 
- GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thiện bảng 4 trong SGK.
- GV giải thích tỉ lệ mỗi KH ở F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. Ở TN của Men đen tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
- GV: Từ kết quả của bảng 4 ta có thể rút ra kết luận gì về sự di truyền của các cặp tính trạng?
- HS: Trả lời.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK và từ BT có thể suy ngược lại.
- GV hướng dẫn học sinh đọc SGK, quan sát hình 4.
- GV: Có nhận xét gì về KH ở F2 so với P?
- HS: Xuất hiện kiểu hình mới
- GV: Biến di tổ hợp là gi?
- GV: Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì?
I-THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN.
- Thí nghiệm SGK.
- Bảng 4: Phân tích kết quả thí nghiệm của Men đen.
KH F2
Số hạt
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Tỉ lệ KH ở F2
...
...
...
...
- Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp tính trạng kia, và F2 có tỉ lệ KH bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. 
II- BIẾN DỊ TỔ HỢP.
- Sự phân li độc lập của các cặp tính tr ... n tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
Ánh sáng
Nhóm cây ưa sáng.
Nhóm cây ưa bóng.
Nhóm động vật ưa sáng.
Nhóm động vật ưa tối.
Nhiệt độ
Thực vật biến nhiệt.
Động vật biến nhiệt.
Động vật hằng nhiệt.
Độ ẩm
Thực vật ưa ẩm.
Thực vật chịu hạn.
Động vật ưa ẩm.
Động vật ưa khô.
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
Quần tụ cá thể
Cách li cá thể
Cộng sinh
Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
Cạnh tranh thức ăn, nơi ở, con đực cái trong mùa sinh sản.
Cạnh tranh.
 Kí sinh, nửa kí sinh.
Sinh vật ăn sinh vật khác.
Khái niệm
Định nghĩa
Ví dụ minh họa
Quần thể
Là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi
Quần xã
Là tập hợp những thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương.
Cân bằng sinh học
Là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. 
Hệ sinh thái
Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống. Trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh thái biển.
Chuỗi thức ăn
Lưới thức ăn
- Chuỗi thức ăn : là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ vừa là sinh vật bị tiêu thụ.
- Lưới thức ăn : là các chuỗi thức ăn có mắt xích chung.
Rau " sâu " chim ăn sâu.
Rau " sâu " chim ăn sâu
 Thỏ " Đại bàng 
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
Ý nghĩa sinh thái
Tỉ llệ đực/cái
Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực/ cái là 1:1
Cho thấy tìm năng sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
- Nhóm trước sinh sản
- Nhóm sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.
- Quyết định mức sinh sản của quần thể.
- Không ảnh hưởng tới phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Các dấu hiệu
Các chỉ số
Thể hiện
Số lượng các loài trong quần xã
Độ đa dạng
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
Độ nhiều
Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
Độ thường gặp
Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài, trong tổng số địa điểm quan sát.
Thành phần loài trong quần xã
Loài ưu thế
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Loài đặc trưng
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
Hoạt động 2
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP HKII
PHẦN 1. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
1. Thế nào là hiện tượng thoái hóa? Nguyên nhân?
2. Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi?
3. Thế nào là lai kinh tế ? Ở nước ta, phương pháp lai kinh tế phổ biến là gì ?
4. Cách tiến hành, ưu-nhược điểm của các phướng pháp chọn lọc
PHẦN 2. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
5. Thế nào là môi trường sống của sinh vật ? Có các nhóm nhân tố sinh thái nào và vì sao nhân tố con người lại được tách thành các nhân tố sinh thái riêng?
6. Nêu ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật? Dựa vào khả năng thích nghi với các yếu tố trên của môi trường, sinh vật được chia thành những nhóm nào?
7. Nêu các mối quan hệ cùng loài và khác loài giữa các sinh vật? 
8. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào thì hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
9. Thế nào là một quần thể sinh vật? Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?
10. Thế nào là một quần xã sinh vật ? Khống chế sinh học là gì? Ý nghĩa của hiện tượng này?
11. Thế nào là một hệ sinh thái? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần nào? Nêu ví dụ.
13. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn là gì? Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của một hệ sinh thái.
14. Ô nhiễm môi trường là gì? Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường?
14. Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, do thuốc bảo vệ thực vật, do chất thải rắn.
15. Phân biệt các dạng tài nguyên thiên nghiên chủ yếu? Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nghiên? Nêu vai trò và cách sử dụng tiết kiệm và hợp lí các nguồn tài nguyên đất, nước và rừng?
IV. Rút kinh nghiệm :
THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
(Năm học 2009-2010)
Môn: SINH HỌC 9 
Thời gian: 45 phút
* Chuẩn đánh giá:
 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân của thoái hóa, ưu thế lai. Nêu được phương pháp tạo ưu thế lai và khắc phục thoái hóa
- Trình bày được khái niệm lai kinh tế, biết phương pháp lai kinh tế phổ biến trong nước.
- Nêu được khái niệm của môi trường và ảnh hưởng của môi trường lên đời sống sinh vật
- Nêu được sự phân chia các nhóm sinh vật dựa trên các nhân tố sinh thái. Hiểu rõ bản chất của các mối quan hệ cùng loài, khác loài.
- Phân biệt được các khái niệm: quần thể SV, quần thể người, quần xã SV, Hệ sinh thái.
- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
- Phân biệt được các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu, biết cách sử dụng chúng một cách hợp lí. Thấy được sự cần thiết phải khôi phục và gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra có trắc nghiệm
- Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin về thành tựu chọn giống, nhận biết một số nhân tố sinh thái
- Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, khái quát hóa, ...
- Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải quyết các vấn đề thực tế về giống cây trồng, vật nuôi hoặc về thực trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong làm bài kiểm tra. 
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
vận dụng
T. Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Ứng dụng di tuyền học
C1
1.5đ
1.5đ
2. Sinh vật và môi trường
C1
0.5đ
C2
0.5đ
C2
3.0đ
4.0đ
3. Hệ sinh thái
C3
0.5đ
C3
1.5đ
2.0đ
4. Con người, dân số và môi trường
C4;5
1.0đ
1.0đ
5. Bảo vệ môi trường
C6;7
1.0đ
C8
0.5đ
1.5đ
Tổng cộng
2.5đ
1.5đ
1.0đ
3.0đ
0.5đ
1.5đ
 10 đ
4.0đ
4.0đ
2.0đ
PHÒNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Năm học 2009-2010)
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG Môn: SINH HỌC 9
 ------------------- Thời gian làm bài: 45 phút 
I. TRẮC NGHIỆM: Ở mỗi câu, chọn một phương án trả lời đúng ghi vào bài làm ( 4 điểm) 
1. Cây chịu hạn thường có:
A. Phiến lá dày, mô dậu phát triển
 C. Phiến lá rộng, có nhiều lỗ khí.
B. Phiến lá mỏng có nhiều lỗ khí
 D. Phiến lá tiêu giảm, biến thành gai.
2. Nguyên nhân chủ yếu đấu tranh cùng loài là: 
A. Do có cùng nhu cầu sống
 C. Do mật độ cao
 B. Do điều kiện sống thay đổi
D. Do đối phó với kẻ thù
3. Trong quần xã rừng U Minh, cây tràm được coi là loài : 
A. Ưu thế	
B. Đặc trưng
C. Tiên phong
D. Ổn định
4. Vào thời kì xã hội nông nghiệp, tác động chủ yếu của con người đối với môi trường là:
 A. Dùng lửa để duổi thú dữ và để săn bắt động vật.
 B. Phát cây rừng để lấy đất ở , canh tác, trồng trọt và chăn thả gia súc.
 C. Xây dựng nhà máy, khai thác khoáng sản.
 D. Hái lượm và săn bắt thú rừng.
5. Một trong những tác động của con người tới môi trường tự nhiên gây hậu quả xấu nhất là: 
A. Khai thác khoáng sản
B. Đô thị hoá 
 C. Phá huỷ thảm thực vật 
D. Hoạt động công nghiệp
6. Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường?
 A. Trồng cây xanh 
B. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải 
 C. Bảo quản và sử dụng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật 
 D. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về việc bảo vệ môi trường
7. Nguồn tài nguyên kkông tái sinh là:
A. Khoáng sản nguyên liệu 
B. Rừng và đất nông nghiệp
C. Khoáng sản nhiên liệu 
D. Cả A và C đúng
8. Nguồn tài nguyên nào sau đây có vai trò quyết định đến các nguồn tài nguyên còn lại?
A. Tài nguyên đất 
B. Tài nguyên rừng
C. Tài nguyên nước 
D. Tài nguyên sinh vật
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
1. Thế nào là lai kinh tế ? Ở nước ta, phương pháp lai kinh tế phổ biến là gì ? 
 Nêu ví dụ minh họa. (1.5đ) 
2. Giải thích đặc điểm và nêu ví dụ về các mối quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài. (3.0 đ) 
3. Hãy nêu ví dụ về một hệ sinh thái hoàn chỉnh và cho biết các thành phần của hệ sinh thái đó?(1.5 đ) 
------------------------------------------------------------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Năm học 2009-2010)
Môn: SINH HỌC 9 /Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (8 câu x 0,5đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
B
B
C
D
D
B
II. Tự luận: 
Câu 1: Phương pháp lai kinh tế: (1,5 điểm)
Nội dung
Điểm
* Lai kinh tế: là ứng dụng của ưu thế lai vào sản xuất được ứng dụng đối với vật nuôi. Phép lai kinh tế được tiến hành như sau: Cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau thu được con lai F1 rồi đưa ngay con lai F1 vào sản xuất để thu sản phẩm và không dùng làm giống.
0.5 đ
* Phương pháp lai kinh tế phổ biến ở nứơc ta: cách phổ biến trong lai kinh tế ở nước ta là dùng con cái thuộc giống tốt nhất trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống nhập nội. Con lai thích nghi với điều kiện khí hậu và chăn nuôi ở nước ta giống mẹ nó và có sức tăng sản của bố.
0.5 đ
* Ví dụ : ..................................
0.5 đ
 Câu 2: Các mối quan hệ đối địch giữa các loài sinh vật: (3.0 điểm) 
Nội dung
Điểm
 1. Cạnh tranh khác loài: Các sinh vật khác loài cạnh trnh nhau về thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Chúng kìm hãm sự phát triển của nhau.
* Ví dụ : ..................................
0.5 đ
0.5 đ
2. Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật loài này sống nhờ trên cơ thể, lấy máu và các chất dinh dưỡng của sinh vật loài khác.
* Ví dụ : ..................................
0.5 đ
0.5 đ
3. Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: Là hiện tượng sinh vật loài này sử dụng sinh vật loài khác làm thức ăn. Gồm các trường hợp: Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt và con mồi, thực vật ăn động vật
* Ví dụ : ..................................
0.5 đ
0.5 đ
 Câu 3: Ví dụ về hệ sinh thái: (1.5 điểm)
Nội dung
Điểm
* Ví dụ được 1 hệ sinh thái:..........
0.5 đ
 * Các thành phần của HST: - Thành phần vô sinh (đất, đá,...)
- Sinh vật sản xuất (thực vật)
- Sinh vật tiêu thụ (gồm ĐV ăn TV và ĐV ăn thịt)
 - Sinh vật phân giải (nấm, vi khuẩn)
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SINH HOC LOP 9 TRON BO.doc