- Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
- Giới thiệu menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của menđen
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
Ngày soạn: 13/8/2011 Ngày dạy :16/8/2011 Dạy lớp:9C Ngày dạy :19/8/2011 Dạy lớp:9D di truyền và biến dị Chương I: các thí nghiệm của menđen Tiết 1: men đen và di truyền học I.Mục tiêu: 1.Về Kiến thức: - Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học Giới thiệu menđen là người đặt nền móng cho di truyền học Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của menđen - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. 2.Về Kỹ năng: Phỏt triển kĩ năng quan sỏt và phõn tớch kờnh hỡnh để giải thớch được cỏc kết quả thớ nghiệm theo quan điểm của Menđen. Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thớch kết quả Menđen. 3.Về thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. II. Chuẩn bị của GV-HS: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to hình 1.2 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài III Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ Đặt vấn đề(1’):Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men đen- người đặn nền móng cho duy truyền học.Vậy di truyền học là gì? 2.Nội dung bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung G ? G ? H G G G ? H ? G G ? G ? G G G G HĐ 1: (13’) Mục tiêu :Hiểu được ý nghĩa của DTH Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I và hoàn thiện bài tập lệnh SGK(T5): Liên hệ với bản thân mình có những đặc điểm giống và khác bố mẹ. Gọi HS trình bày bài tập, bổ sung Giải thích: - Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tượng di truyền - Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tượng biến dị. Thế nào là di truyền và biến dị. trả lời, bổ sung Chốt lại kiến thức Giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản. Y/C Học sinh trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. DTH có nhiệm vụ gì? Trả lời, bổ sung ý nghĩa thực tiễn của DTH? GV chốt lại kiến thức có vai trò lớn lao trong trọn giống ,y học.... HĐ 2: (14 ‘) Mục tiêu:Hiểu được phương pháp nghiên cứu thế hệ lai Y/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen SGK (T7) - GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen. Y/C học sinh quan sát hình 1.2 cho biết: Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạnh đem lai. -Là những cặp tính trạng tương phản Y/C học sinh nghiên cứu thông tin Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen Gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức Nhấn mạnh: Tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen và giải thích vì sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?(sgk) HĐ 3: ( 12 ‘) Mục tiêu: nhớ được một số thuật ngữ và ký hiệu Hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận thông tin SGK) Tính trạng Cặp tính trạng tương phản ...... - Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ. - GV giới thiệu một số kí hiệu VD: SGK Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài (1’) I. Di truyền học. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và khác về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị. II. Men Đen -Người đặn nền móng cho di truyền học. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai Lai 2 cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo rõi sự di truyền của các cặp tính trạng trên con cháu III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. 1. Thuật ngữ: + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truuyền + Giống(dòng), thuần chủng SGK (T6) 2. Kí hiệu: + P: Cặp bố mẹ xuất phát + X: Kí hiệu phép lai + G: Giao tử + O: Giao tử đực (cơ thể đực) + F: Thế hệ con + O: Giao tử cái (cơ thể cái) 3.Củng cố ,luyện tập (4’)Sử dụng câu hỏi SGK ý nghĩa thực tiễn của di truyền học. DTH có nhiệm vụ gì? - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị. 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) Học bài cũ theo nội dung SGK ........................................................................................................................... Ngày soạn: 17/8/2011 Ngày dạy :20/8/2011 Dạy lớp:9C,D Tiết 2:lai một cặp tính trạng I.Mục tiêu: 1.Về Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng tử, thể dị hợp, hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. 2.Về Kỹ năng: - Phát trtiển kỉ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, tư duy lôgíc. 3.Về thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. II. Chuẩn bị của GV-HS: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu SGK III. Tiến trình bài dạy: 1,Kiểm tra bài cũ(5’) Trình bầy đói tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn của DTH? - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luận của hiện tượng di truyền và biến dị. - có vai trò lớn lao trong trọn giống ,y học.... Đặt vấn đề:(1’)Yêu cầu HS trình bày nội dung cơ bảncủa phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ? 2.Nội dung bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung G ? G H ? H ? ? ? H ? G G G H ? G ? ? H G G HĐ 1: (20’) Mục tiêu :Hiểu được nội dung của định luật Hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan Men đen tiến hành giao phấn giữa các giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng.......kết quả thí nghiệm bảng 2 chúng ta thấy có tỉ lệ hoa đỏ ,trắng,thân cao ,lùn,quả vàng ... gọi là kiểu hình Thế nào là kiểu hình? Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi: Nhận xét kiểu hình ở F1? Kiểu hình F1mang tính trạng trội của bố hoặc mẹ Thế nào là tính trạng trội ? Thế nào là tính trạng lặn? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp. Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - Tỉ lệ kiểu hình F2: Hoa đỏ 705 ≈ 3,14 ≈ 3 Hoa trắng 224 1 1 Thân cao = 487 2,8 3 Thân lùn 177 ≈ 1 ≈ 1 Quả lục = 428 ≈ 3,14 ≈ 3 Quả vàng 224 1 1 Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ? Chốt lại kiến thức - Y/C học sinh trình bày TN của Menđen Nhấnh mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi Vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ Y/C HS làm bài tập điền từ (T9) Đại diện nhóm trả lờp, bổ sung -Đồng tính -3 trội :1 lặn Nêu định luật phân li. HĐ 2: (13’) Mục tiêu:Giả thích được Kqtn Giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp. - Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết - GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và làm bài tập lệnh SGK (T9) + Tỉ lệ các loại g.tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2? + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?. Đại diện nhóm trả lời, bổ sung + G.tử F1: 1A; 1a + H.tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa + Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống H.tử AA Thông qua H2.3 Menđen. giải thích kết quả TN ntn? Giải thích kết quả: là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P. I. Thí nghiệm của menđen: - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biẻu hiện Thí nghiệm: Lai hai giống đậu HàLan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng F1: Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn) Định luật phân li: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: Theo Men Đen - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. 3.Củng cố ,luyện tập: (5’) ? Trình bày TNo lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TNo theo Menđen. ? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ. 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài Làm bài tập 4 SGK (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) .................................................................................................................................. Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy :23/8/2011 Dạy lớp:9C Ngày dạy :26/8/2011 Dạy lớp:9D Tiết 3: lai một cặp tính trạng (TT) I,Mục tiêu: 1,Về Kiến thức: -Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhát định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn. 2,Về Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết sơ đồ lai. *Kỹ năng sống +Kỹ năng tự tin khi trình bầy ý kién +Kỹ năng lắng nghe tích cực,trình bầy suy nghĩ +kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc sgk 3.Về thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền II. Chuẩn bị của GV-HS: 1, Chuẩn bị của GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3SGK 2, Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước bài III,Tiến trình bài dạy 1,Kiểm tra bài cũ:(không) Đặt vấn đề:(1’)Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy làm thế nào chúng ta xác định được kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích. 2.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung G H G ? ? G G H G ? H G H G ? G ? H ? H ? H ? G G ? H ? G H ? G G HĐ 1: (15’) Mục tiêu:trình bầy được nội dung ,mục đích ,ứng dụng của phép lai Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở F2 trong TNo của Menđen. F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa GV dựa vgào tỉ lệ F2 để phân tích các khái niệm:Tính trạng hoa đỏ do 2 kiểu gen AA và Aa biểu hiện Vậy kiểu gen là gì? Thể đồng hợp là gì?thể dị hợp là gì? Thể đồng hợp có 2 trường hợp là đồng hợp trội AA và đồng hợp lặn Aa Thể dị hợp Aa Y/C HS các nhóm thực hiện lệnh SGK(T11) Các nhóm thảo luận trả lời Chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và Aa Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn đó là phép lai phân tích Y/C HS làm bài tập điền từ Điền từ: : trội; 2: kiểu gen; 3:lăn; 4: đồng hợp; 5: dị hợp. Nhận xét, chốt lại Thế nào là phép lai phân tích? HĐ 2: ( 10’) Mục tiêu:Nêu được ý nghĩa của tương quan trội lặn Y/C ... Gồm những loại nào. Câu 6:(1đ) Nêu các biện pháp hạn chế bệnh ,tật di truyền 3,Đáp án Câu 1:Quy luật phân li độc lập. Khi lai cặp bố mẹkhác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau,thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trang hợp thành nó Câu 2: - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái - Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử. ý nghĩa -Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể. - Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá Câu 3: - Phân tử AND là chuổi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A0 chiều cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit. Câu 4: - A - T - T - X - G - A - - T - A - A - G - X - T - - A - T - T - X - G - A - - T - A - A - G - X - T - - A - T - T - X - G - A - - T - A - A - G - X - T - Câu 5: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. - Các dạng đột biến gen: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotic. Câu 6: - Biện pháp hạn chế: + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật. + Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vủ khí hoá học, vủ khí hạt nhân. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh di truyền. IV,Đánh gia nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra Ngày soạn: /2011 Ngày dạy: /2011 Dạy lớp:9C Ngày dạy: /2011 Dạy lớp:9D gây đột biến nhân tạo trong chọn giống. (Đọc thêm) I. Mục tiêu: 1,Về kiến thức: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs trình bày được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí, hoá học để gây đột biến.HS giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể gây đột biến. 2,Về kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức, so sánh tổng hợp, khái quát hoá kiến thức. 3,Về thái độ: - Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học, tạo lòng yêi thích môn học. II,Chuẩn bị của GV-HS: 1. Chuẩn bị của GV: Tư liệu về chọn giống, thành tựu khoa học ( Sách di truyền học: Phan Cự Nhân) 2: Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập: Tác nhân Tiến hành Kết quả ứng dụng Tia phóng xạ ò Tia tử ngoại Sốc nhiệt III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ(K): Đặt vấn đề: (1’) Thế nào là đột biến và đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn ? 2,Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung G H G ? ? ? ? HĐ 1: (15’) Mục tiêu:Nêu được kết quả và ứng dụng - GV y/c hs ghi nhớ thông tin và hoàn thành nội dung phiếu học tập. - GV kẻ phiếu trên bảng y/c đại diện các nhóm lên điền. - GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp hs hoàn thiện kiến thức. Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến? Cách tiến hành ntn? Kết quả ? Phương pháp này có ứng dụng gì? I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí. Tác nhân Tiến hành Kết quả ứng dụng 1.Tia phóng xạ ò - Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô ( xuyên sâu) - Tác động lên ADN - Gây đột biến gen. - Chấn thương gây ĐB ở NST - Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng. - Mô thực vật nuôi cây. 2.Tia tử ngoại - Chiếu tia, các tia xuyên qua màng ( xuyên nông) - Gây ĐB gen - Xử lí VSV bào tử và hạt phấn. 3.Sốc nhiệt - Tăng giảm t0 môi trường một cách đột ngột - Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng. - Tổn thương thoi phân bào Ư rối loạn phân bào. - Đột biến số lượng NST. - Gây hiện tượng đa bội ở 1 số cây trồng ( đặc biệt là họ cà) G ? H ? H ? G G G G G HĐ 2: ( 10’) Mục tiêu:Nêu được phương pháp gây đột biến bằng tác nhân hoá học GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk Ư TĐN và trả lời câu hỏi lệnh s sgk ( T97) Tại sao khi thấm vào tế bào một số hoá chất lại gây đột biến gen? + Dung dịch hóa chất tác động lên phân tử AND làm thay thế cặp nuclêic, mất cặp nuclêic, hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc. Tại sao dùng con si xin lại gây ra thể đa bội? Con si xin cản chở sự hình thành thoi phân bào làm cho NST không phân li Người ta dùng tác nhân hoá học gây đột biến bằng phương pháp nào? - GV y/c đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét và giúp hs hoàn thiên kiến thức. HĐ 3: (11’) Mục tiêu:nêu được các ứng dụng GV giới thiệu sử dụng ĐB trong chọn giống gồm: + Chọn giống VSV + Chọn giống cây trồng + Chọn giống vật nuôi. - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và kết hợp tư liệu sưu tầm. - GV y/c hs trả lời câu hỏi mục s sgk ( T 98) - GV Chốt lại kiến thức. Các tia phóng xạ và các hoá chất đều có thể gây ra đột biến gen và đột biến NST->tránh các tác nhân có thể gây đột biến Gọi hs đọc kết luận sgk II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hóa học. - Hóa chất: EMS, NMU, NEU, Cônrixin. - Phương pháp: Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vào bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy + Dung dịch hóa chất tác động lên phân tử AND làm thay thế cặp nuclêic, mất cặp nuclêic, hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc. III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống. * Trong chọn giống vi sinh vật: ( phổ biến là gây ĐB và chọn lọc) - Chọn các cá thể ĐB tạo ra chất có hoạt tính cao. - Chọn thể ĐB sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn. * Trong chọn giống cây trồng: - Chọn ĐB có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống. - Chú ý các đột biến: Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng. * Đối với vật nuôi: - Chỉ sử dụng các nhóm ĐV bậc thấp. - Các ĐV bậc cao: Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân lí hóa. 3,Củng cố ,luyện tập: (5’) ? Con người đã gây ĐB nhân tạo bằng loài tác nhân nào và tiến hành như thế nào. 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Thái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần. *Kinh nghiệm rút ra sau khi giảng: +Thời gian(Toàn bài,từng phần,từng hoạt động): +Nội dung kiến thức +Phương pháp giảng dạy Ngày soạn:11/12/2011 Ngày dạy:14/12/2011 Dạy lớp:9C Ngày dạy:16/12/2011 Dạy lớp:9A Ngày dạy:17/12/2011 Dạy lớp:9D Ngày dạy:..../12/2011 Dạy lớp:9B Tiết 36 thái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 1,Về kiến thức: - Giúp hs nắm được khái niệm thái hóa giống, trình bày được nguyên nhân thái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối và giao phối gần ở ĐV, vai trò trong chọn giống, trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô. 2,Về kỹ năng: -Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt động nhóm. *Kỹ năng sống +Kỹ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần lấy nhau +Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực +kỹ năng tự tin khi trình bầy ý kiến trước tổ 3,Về thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức, lòng yêu thích bộ môn. II,Chuẩn bị của GV-HS: 1. GV: -Tranh hình 34( 1,3) sgk ( T100) 2: HS: - Tư liệu về hiện tượng thái hóa giống. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (K) Đặt vấn đề: (1’) Các giống cây trồng, vật nuôi qua nhiều đời sẽ có hiện tượng giãm sức sống. Vậy hiện tượng đó xảy ra do nguyên nhân nào. 2,Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung G ? H ? H G ? ? G ? G ? G G G ? H ? ? H ? G G G G HĐ 1: ( 13’) Mục tiêu:Nêu được hiện tượng thái hoá GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin sgk và qs hình 34.1 Ư thảo luận các câu hỏi sgk s(T99) Hiện tượng thái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện ntn? Cây giảm sức sống->năng xuất cây trồng giảm->phẩm chất nông sản giảm Tìm ví dụ về hiện tượng thái hóa ? Hồng xiêm ,bưởi.... Vd cây bưởi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ dẫn đến quả nhỏ dần chất lượng quả kém đó là hiện tượng thái hoá Thế nào là hiện tượng thái hóa? lí do dẫn đến thoái hoá? HĐ 2: ( 10’) Mục tiêu:Nêu được hiện tượng thái hoá ở đv Yêu cầu hs nghiên cứu thông tínGK Giao phối gần là gì? GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và qs hình 34.2 sgk ( T100) và trả lời câu hỏi sgk s. Gây hậu quả ntn? Nhưng ở loài bồ câu giao phối gần..... Giao phối gần có trường hợp tạo nguồn biến dị cho chọn giống và tiến hoá HĐ 3: (10’) Mục tiêu:nêu được nguyên nhân của hiện tượng thái hoá giống - GV y/c các nhóm qs hình 34.3 sgk và thực hiện lệnhssgk ( T100) - GV giải thích hình 34.3: Màu xanh biểu thị đồng hợp trội và lặn. Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tỉ lệ đồng hợp và dị hợp biến đổi ntn? - HS: Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giãm( tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn = nhau) đồng hợp lặn thường biểu hiện những gen xấu Gen lặn ở dị hợp không được biểu hiện Tại sao ở thể dị hợp có gen lăn mà không được biểu hiện? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở đv lại gây ra hiện tượng thái hoá? +Các gen lặn khi gặp nhau(thể đồng hợp) thì biểu hiện ra kiểu hình. Gen lặn gây hại Nguyên nhân gây thái hoá? - GV mở rộng: ở 1 số loài ĐV, TV cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hóa do vậy vẫn tiến hành giao phối gần. HĐ 3: (7’) Mục tiêu:nêu được các vai trò - GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi s sgk ( T101) . - HS: + Do xuất hiện cặp gen đồng hợp + Xuất hiện tính trạng xấu + Con người dẽ dàng loại bỏ tính trạng xấu. + Gĩư lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống thuần chủng. GV giúp hs hoàn thiệnkiến thức: GV lấy VD giúp hs dễ hiểu. Gọi hs đọc kết luận sgk I. Hiện tượng thoái hóa. 1. Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn Kn:thái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần bộc lộ tính trạng sấu ,năng xuất giảm.. - ở tv tự thụ phấn qua nhiều thế hệ Cá thể có sức sống kém dần, phát triển chậm, chiều cao và năng suất giãm. Do tự thụ phấn ở cây giao phấn 2. Hiện tượng thoái hóa do giao phối ở động vật. a. Giao phối gần: Giao phối gần(giao phối cận huyết) Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái. b. Thoái hóa do giao phối gần: Thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh. II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa. Nguyên nhân hiện thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống. - Củng cố đặc tính mong muốn - Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp - Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. - Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. 3,Củng cố ,luyện tập (3’) ? Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì. Giải thích nguyên nhân. 4,Hướng dẫn hs học bài ở nhà(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Ưu thế lai. *Kinh nghiệm rút ra sau khi giảng: +Thời gian(Toàn bài,từng phần,từng hoạt động): +Nội dung kiến thức +Phương pháp giảng dạy
Tài liệu đính kèm: