/ Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
_ HS nắm được kn thoái hóa giống .
_ HS hiểu, trình bày được thoái hóa của tự thự phấn bắt buột ở cây giao phấn và giao phấn gần ở động vật, vai trò trong chọn giống .
_ HS trình bày pp tạo dòng thuần ở cây ngô .
2) Kĩ năng :
TRƯỜNG THCS MỸ THỚI GIÁO ÁN SINH 9 Tuần 19: Tiết 37: Bài 34 : THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN . A/ Mục tiêu bài học : Kiến thức : _ HS nắm được kn thoái hóa giống . _ HS hiểu, trình bày được thoái hóa của tự thự phấn bắt buột ở cây giao phấn và giao phấn gần ở động vật, vai trò trong chọn giống . _ HS trình bày pp tạo dòng thuần ở cây ngô . Kĩ năng : _ QS tranh hình phát hiện kiến thức _ Tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm . Thái độ : gd ý htức yêu thích bộ môn . B/ Phương pháp dạy học : pp hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức . C/ Phương tiện dạy học : _ tranh phóng to hình 34.1, 34.3 . _ Tư liệu về hiện tượng thoái hóa . D/ Hoạt động dạy học . Ổn định : KTBC : _ Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật ? Bài mới : Hoạt động 1 : I/ HIỆN TƯỢNG THOÁI HÓA : _ GV nêu câu hỏi : + Hiện tượng thoái hóa ở đv và thực vật được biểu hiện ntn ? + Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hóa . + Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hóa . _ GV y/c hs khái quát kiến thức . + Thế nào là thoái hóa ? + Giao phối gần là gì ? _ HS ng/c sgk tr 99, 100 . _ QS hình 34.1 và 34.2 . _ Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến : + Chỉ ra hiện tượng thoái hóa . + Lí do dẫn đến thoái hóa ở đv, tv . _ Đại diện nhóm trình bày ---> nhóm khác bổ sung . _ HS nêu ví dụ : Hồng Xiêm thoái hóa quả nhỏ, không ngọt, ít quả. Bưởi thoái hóa quả nhỏ, khô . _ HS dựa vào kết quả ở nội dung trên khái quát kiến thức Kết luận : Hiện tượng thoaí hóa ở thực vật và động vật : _ Ở thực vật : cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ : chiều cao cây giảm, bắp dị dạng hạt ít . _ Ở động vật : thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh Lí do thoái hóa : + Ở thực vật : do tự thụ phấn ở cây giao phấn . + Ởû động vật : do giao phối gần . Khái niệm : _ Thoái hóa : là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần bọc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm _ Giao phối gần ( giao phối cận huyết ) : là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái . Hoạt động 2 : II/ NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG THOÁI HÓA . _ GV nêu câu hỏi : + Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tỷ lệ đồng hợp tử và tỷ lệ dị hợp biến đổi ntn ? + Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở đv lại gây hiện tượng thoái hóa ? ( GV giải thích hình 34.3 màu xanh biểu thị thể đồng hợp trội va ølặn ) _ HS ng/c sgk và hình 34.3 ---> ghi nhớ kiến thức . _ Trao đổi nhóm --> thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi . Y/c nêu được : + Tỷ lệ đồng hợp tăng, tỷ lệ dị hợp giảm ( tỷ lệ đồng hợp trội và tỷ lệ đồng hợp lặn bằng nhau ) . + Gen lặn thường biểu hiện tính trạng xấu . + Gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu hiện . + Các gen khi gặp nhau (thể đồng hợp ) thì biểu hiện ra kiểu hình . _ GV cho đại diện các nhóm trình bày đáp án bằng cách giải thích hình 34.3 phóng to . _ Gv nhận xét kết quả các nhóm giúp hs hoàn thiện kiến thức . _ Gv mở rộng thêm : Ở 1 số loài đv, tv cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hóa, do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần . _ Đại diện nhóm trình bày trên hình 34.3 ---> các nhóm khác theo dõi nhận xét . Kết luận : Nguyên nhân hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại . Hoạt động 3 : III/ VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP TỰ THỤ PHẤN BẮT BUỘC VÀ GIAO PHỐI CẬN HUYẾT TRONG CHỌN GIỐNG . _ GV nêu câu hỏi : + Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những pp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống ? ( GV nhắc lại kn thuần chủng, dòng thuần ) _ GV giúp hs hoàn thiện kiến thức . ( Gv lưu ý : Nội dung này trừu tượng nên gv lấy ví dụ cụ thể ) . _ HS ng/c sgk /101 và tư liệu gv cung cấp trả lời câu hỏi . Y/c nêu được : + Do x/h cặp gen đồng hợp tử . + Xuất hiện tính trạng xấu . + Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu . + Giữ lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống thuần chủng . _ HS trình bày ---> lớp nhận xét . Kết luận : Vai trò của pp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống . Cũng cố đặc tính mong muốn . Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp . Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể . Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai . Kiểm tra đánh giá : _ Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở đv qua nhiều thế hệ có thể gây hiện tượng thoái hóa ? Cho ví dụ . _ Trong chọn giống, người ta dùng 2 pp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? Dặn dò : + Học bài . + Soạn bài “ưu thế lai “. NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG TRƯỜNG THCS MỸ THỚI GIÁO ÁN SINH 9 Tuần 19 Tiết 38 Bài 35 : ƯU THẾ LAI . ||| A/ Mục tiêu bài học : Kiến thức : _ HS nắm được 1 số kn : ưu thế lai, lai kinh tế . _ HS hiểu và trình bày được : + Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu htế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống . + Các biện pháp duy trì ưu thế lai, pp tạo ưu thế lai . + PP thường dùng để tạo ra cơ thể lai kinh tế ở nước ta . Kĩ năng : _ QS tranh hình tìm kiến thức . _ Giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học . _ Tổng hợp, khái quát . Thái độ : Giáo dục ý thức tìm tòi , trân trọng thành tựu khoa học . B/ Phương pháp dạy học : pp tổng hợp , khái quát . C/ Phương tiện dạy học : _ Tranh phóng to hình 35 sgk . _ tranh 1 số giống đv : Bò. Lợn, Dê. Kết quả cho phép lai kinh tế . D/ Hoạt động dạy học : Ổn định : KTBC : Trong chọn giống ngưới ta dùng 2 pp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? Bài mới : Hoạt động 1 : I/ HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI _ GV đưa vấn đề : s So sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong hình 35 sgk _ GV nhận xét ý kiến của hs và dẫn dắt ---> hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai . _ Gv nêu câu hỏi : + Ưu thế lai là gì ? Cho vd về ưu thế lai ở đv và thực vật . _ GV cung cấp thêm 1 số vd minh họa . _ HS qs tranh chú ý đđ sau : + Chiều cao thân cây ngô . + Chiều dài bắp, số lượng hạt . _ Hs đưa ra nhận xét sau khi ssánh thân và bắp ngô ở cơ thể lai F1 có nhiều đđ trội hơn so với cây bố mẹ . _ HS trình bày và lớp bổ sung _ Hs ng/c sgk kết hợp vơí nội dung vừa so sánh ---> khái quát thành khái niệm . + HS lấy vd sgk . _ GV nêu vấn đề : Để tìm hiểu cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai , hs trả lời câu hỏi : + Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất ? + Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần ở các thế hệ ? _ HS ng/c sgk tr 102, 103 . _ Chú ý vd lai 1 dòng thuần có 2 gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội . Yêu cầu nêu được : + Ưu thế lai rõ vì x/h nhiều gen trội ở con lai F1 . + Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm ( hiện tượng thoái hóa ) . _ GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen qui định 1 tính trạng để giải thích . _ Gv hỏi tiếp : + Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? _ HS trả lời được : áp dụng nhân giống vô tính . _ HS tổng hợp khái quát kiến thức . Kết luận : Khái niệm : Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng . II/ NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI : _ Lai 2 dòng thuần ( kiểu gen đồng hợp ) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ---> chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội . _ Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất ) do nhiều gen trội qui định . VD : P : AAbbcc x aaBBCC -------> F1 : AaBbCc Hoạt động 2 : III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI : _ Gv giới thiệu : người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi . _ GV hỏi : + Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng pp nào ? + Nêu vd cụ thể . _ GV nên giải thích thêm về lai khác dòng và lai khác thứ . _ GV hỏi : + con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng pp nào ? + Cho vd cụ thể . _ GV hỏi thêm : + Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống ? _ Gv mở rộng : + Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước . + Aùp dụng kĩ thuật giữ tính đông lạnh . + Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan ---> con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng . _ HS ng/c sgk tr 103 và các tư liệu sưu tầm, trả lời câu hỏi . _ Yêu chỉ ra 2 pp . _ HS ng/c sgk tr 103, 104 kết hợp tranh về các giống vật nuôi . _ Yêu cầu nêu được : + Phép lai kinh tế . + Aùp dụng ở lợn và bò . _ HS trình bày ---> Lớp bổ sung . _ HS nêu được : Nếu nhân giống thì thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thía đồng hợp sẽ được biểu hiện tính trạng . Kết luận : Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng : _ Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau . VD : Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 __ 30 % so với giống hiện có . _ Lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới . Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi : * Lai kinh tế : Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm . VD : Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch .----> Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao . 4/ Kiểm tra đánh giá : _ Ưu thế lai là gì ? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ? _ Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như htế nào ? 5/ Dặn dò : _ Học bài , trả lời câu hỏi sgk . _ Tìm hiểu thêm về thành tựu ưu ... uả điền bảng của nhóm . Các nhóm thảo luận để cùng xây dựng đáp án đúng . Kết luận : Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người . Cơ quan và hệ cơ quan Chức năng Vận động _ Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể cử động và di chuyển . Tuần hoàn _ Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết . Hô hấp _ Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài nhận ôxi và thải cacbonic . Tiêu hóa _ Phân giải chất hưũ cơ phức tạp thành chất đơn giản . Bài tiết _ Thải ra ngòai cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể . Da _ Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể . Thần kinh và giác quan _ Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn . Tuyến nội tiết _ Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch . Sinh sản _ Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống . 4/ Sinh học tế bào Hoạt động 3: 1/ Cấu trúc tế bào . GV y/c hs tìm các cụm từ phù hợp điền vào chổ trống để hoàn thành bảng 65.3 sgk GV nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp án . HS thảo luận nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả điền bảng của nhóm . Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và cùng xây dựng đáp án . Kết luận : Chức năng của các bộ phận ở tế bào . Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Bảo vệ tế bào . Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào . Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào . Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào . Lạp thể Tổng hợp chất hữu cơ . Ribôxôm Tổng hợp protein . Không bào Chứa dịch tế bào . Nhân Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào . Hoạt động 4 : 2/ Hoạt động sống của tế bào . GV cho hs điền vào chổ trống để hoàn thành bảng 65.4 sgk . GV nhận xét bổ sung và cho đáp án đúng . HS trao đổi nhóm và cử đại diện nhóm trình bày kết quả điền bảng của nhóm . Cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án đúng Kết luận : Các hoạt động sống của tế bào . Các quá trình Vai trò Trao đổi chất qua màng Đảm bảo cho sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào . Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng . Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giả phóng năng lượng . Tổng hợp protein Tạo protein cung cấp cho tế bào . Hoạt động 5 : 3/ Phân bào . GV y/c hs trao đổi nhóm tìm các cụm từ phù hợp để điền vào ô trống bảng 65.5 sgk . GV theo dõi nhận xét, cho đáp án đúng . HS trao đổi nhóm thống nhất nội dung điền vào bảng cử đại diện trình kết quả thảo luận . Kết luận : Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân . Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào ở tâm động . NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo . NST co ngắn ( thấy rõ số lượng NST kép ) ( đơn bội ) . Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào . Từng cặp NST kép xép thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào . Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào . Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào . Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào . Kì cuối Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ . Các NST kép nằm trong nhân với số lượng n ( kép ) =1/2 ở tế bào mẹ . Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng = n ( NST đơn ) . Kiểm tra đánh giá : GV cho hs nêu những nội dung chính ( 1 cách khái quát ) của phần sinh học cơ thể và sinh học tế bào . Dặn dò : Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 66. NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG Rút kinh nghiệm : TRƯỜNG THCS MỸ THỚI GIÁO ÁN SINH 9 Tuần 19: Tiết 37: Bài 66 : TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (tt) . ---o0o--- A/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : HS hệ thống hóa về kiến thức sinh học cơ bản toàn cấp THCS . HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế . 2/ Kĩ năng : Tiếp tục rèn kĩ năng hoạt động nhóm . Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp . Kĩ năng hệ thống hóa kiến thức . B/ Phương tiện dạy học : Bảng phụ . C/ Hoạt động dạy học : Di truyền và biến dị .. 1/ Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền GV y/c hs tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.1 sgk HS thảo luận nhóm đe åthống nhất ý kiến , cử đại diện nhómm báo cáo kết quả của nhóm mình . Kết luận : Các cơ chế của hiện tượng di truyền . Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Các phân tử : ADN ADNà ARN à Protein Tính đặc thù của protein Cấp tế bào : NST Tế bào Nhân đôi - phân li - tổ hợp Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh Bộ NST đặc trưng của loài . Con giống bố mẹ . 2/ Các qui luật di truyền GV theo dõi hs trả lời, nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp án đúng . HS thảo luận theo nhóm, tìm các nội dung phùđiền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.2 Các qui luật di truyền Tên định luật ( 1 ) Nội dung (2) Giải thích (3) Ý nghĩa ( 4 ) Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng Xác định tính trội ( thường là tốt ) Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành . Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng . Tạo biến dị tổ hợp (1) (2) (3) (4) Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1 : 1 Phân li và tổ hợp của các NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực :cái Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau . Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi . 3/ Biến dị . Gvcho hs tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống bảng 66.3 sgk HS tự ôn lại kiến thức cũ, trao đổi theo nhóm để đưa ra những nội dung điền bảng Các loại biến dị Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp các loại gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến . Những biến đổi ở kiểu hình của 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường . Nguyên nhân Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể của ADN và NST . Aûnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen . Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa . Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống . Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể . 4/ Đột biến . GV cho hs tìm nội dung điền vào bảng 66.4 HS thảo luận theo nhóm đưa ra nội dung điền vào bảng . Các loại đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại 1 điểm nào đó . Mất, thêm, chuyển vị, thay thế 1 cặp nucleotit . Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST . Mất, lập, đảo, chuyển đoạn . Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST . Dị bội thể và đa bội thể . VI / Sinh vật và môi trường . 1/ Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường . Giải thích sơ đồ theo chiều mũi tên .( gv vẽ sơ đồ vào khoảng trống ) Môi trường Các cấp độ tổ chức sống Các yếu tố sinh thái Vô sinh Hữu sinh Con người Cá thể Quần thể Quần xã GV y/c hs tìm nội dung phù hợp điền vào bảng HS thảo luận theo nhóm thống nhất ý kiến điền vào bảng . 2. Hệ sinh thái : Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái . Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khu vực nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới . Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau . Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố vô sinh tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định . Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phấn tuổi Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hổ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động cóhoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng . Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần cácloài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể . Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng sinh học được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn . Sinh vật sản xuất à sinh vật tiêu thụ à sinh vật phân giải . Kiểm tra đánh giá : GV cho hs lên bảng điền và hoàn thiện sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường . Dặn dò : Học và nắm chắc các nội dung sinh học cơ bản ở trường trung học cơ sở . NGUYỄN HOÀI PHƯƠNG Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: