MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen ARN Prôtêin Tính trạng.
1.2. Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. Kĩnănglắng nghe tích cực.
- KĨ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và prôtêin, về mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Bài: 19 Tiết PPCT : 19 Ngày dạy : ../.../ Tuần CM: 10 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen ARN Prôtêin Tính trạng. 1.2. Kĩ năng: - Quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. Kĩnănglắng nghe tích cực. - KĨ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và prôtêin, về mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 1.3. Thái độ: - Giải thích được một số hiện tượng → từ đó yêu thích bộ môn. 2. TRỌNG TÂM mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen ARN Prôtêin Tính trạng. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: - Mô hình về sự hình thành chuỗi axít amin (nếu có) 3.2. Học sinh: - Ôn lại bài prôtêin. - Xem bài 19- Đọc chuẩn bị bài 19/SSGK/57 - Giải thích mối quan hệ : Gen ( 1 đoạn ADN→ mARN→Prôtêin →Tính trạng). 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào & cơ thể? (10đ). - Chức năng cấu trúc:(3đ):Là thành phần quan trọng xây dựng các bào quan và màng sinh chất hình thành các đặc điểm của mô, cơ quan, cơ thể. - Vai trò xúc tác các quá trình trao đổi chất: (3đ) Bản chất của enzim là prôtêin, tham gia các phản ứng sinh hoá. - Vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất: Các hoocmôn phần lớn là prôtêin điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể. (4đ) Câu 2: Tính đa dạng dạng và đặc thù của Prôtêin do những yếu tố nào xác định? (10đ) + Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù do thành phần số lượng và trình tự các axit amin, và do các bậc cấu trúc. (10đ) 4.3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Gen mang thông tin cấu trúc của prôtêin ở trong nhân tế bào còn prôtêin chỉ được hình thành ở chất tế bào. Như vậy giữa gen & prôtêin có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 19. I/ HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VAI TRÒ CỦA mARN. TÌM HIỂU MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM TRONG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CHUỖI AXÍT AMIN - GV yêu cầu HS nghcứu thông tin đoạn 1 SGK Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó? - HS tự thu nhận và xử lí thông tin. + Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời: + Dạng trung gian: m ARN. + vai trò: mang thông tin tổng hợp prôtêin. + Đại diện nhóm phát biểu, lớp bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.1 thảo luận: - Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin? - Các loại N ở m ARN và r ARN liên kết với nhau? - Tương quan về số lượng giữa axit amin và N của m ARN khi ở trong ribôxôm? - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích, thảo luận trong nhóm nêu được: + Thành phần tham gia: m ARN, t ARN, ribôxôm. + Các loại N liên kết theo NTBS A – U; X – G. + Tương quan: 3 N 1 axit amin. + Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. - GV hoàn thiện kiến thức. - HS: Trình bày quá trình hình thành chuổi axit amin? + 1 HS trình bày trên sơ đồ, lớp nhận xét bổ sung. - GV phân tích kĩ cho HS: - Số lượng thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại prôtêin. - Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu ARN. - HS ghi nhớ kiến thức: khi biết trình tự các N trên m ARN biết trình tự các axit amin của prôtêin. II/ HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG. - GV yêu cầu HS quan sát hình: 19.2 và 19.3 GV giải thích: - Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trình tự 1, 2, 3? - GV yêu cầu HS nghcứu thông tin SGK tr 58. - GV nêu bản chất mối quan hệ trong sơ đồ? + HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ kiến thức. I- MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN: - m ARN là dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào. - Sự hình thành chuỗi axit amin: + m ARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. + Các t ARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với m ARN theo nguyên tắc bổ sung đặt axit amin vào đúng vị trí. + Khi ribôxôm dịch một nấc trên mARN một axit amin được nối tiếp. + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của m ARN chuỗi axit amin được tổng hợp xong. - Nguyên tắc tổng hợp: + Khuôn mẫu (m ARN) + Bổ sung ( A – U; X – G). II/ MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG: - Mối liên hệ: + ADN là khuôn mẫu để tổng hợp m ARN. + m ARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin ( cấu trúc bậc 1 của prôtêin). + Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng. - Bản chất mối quan hệ gen tính trạng: Trình tự các N trong ADN quy định trình tự các N trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin. Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Câu 1: Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen & tính trạng? Đáp án câu 1: Bản chất mối quan hệ gen tính trạng: Trình tự các N trong ADN quy định trình tự các N trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin. Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng. - Câu 2: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào? Gen (1 đoạn ADN)→ m ARN → prôtêin? Đáp án câu 2: ADN là khuôn mẫu để tổng hợp m ARN, m ARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin ( cấu trúc bậc 1 của prôtêin).Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng. 4.5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen ARN Prôtêin Tính trạng. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Ôn lại bài: ADN (tiết 15). 5. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: --------&--------
Tài liệu đính kèm: