Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 31 - Tiết 34 - Tuần 17: Công nghệ tế bào

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 31 - Tiết 34 - Tuần 17: Công nghệ tế bào

. Kiến thức :

- HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày đuợc các khâu trong kĩ thuật gen.

- HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.

- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất đời sống.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Bài 31 - Tiết 34 - Tuần 17: Công nghệ tế bào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Mục tiêu chương:
 Định nghĩa được hiện tượng thoái hoá giống, ưu thế lai; nêu được nguyên nhân thoái hoá giống và ưu thế lai; nêu được phương pháp tạo ưu thế lai và khắc phục thoái hoá giống được ứng dụng trong sản xuất.
Bài: 31 Tiết PPCT : 34 
Ngày dạy : ../.../  Tuần CM: 17
 CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
 	I/ Mục tiêu :
	1. Kiến thức :
- HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày đuợc các khâu trong kĩ thuật gen.
- HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất đời sống.
	2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng khái quát hoá, vận dụng thực tế.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thích nộ môn.
- Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam.
II/ Trọng tâm: khái niệm kĩ thuật gen, các khâu trong kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
III/ Chuẩn bị :
	1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 31 SGK tr90. Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước.
	2. Học sinh : Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
	IV/ Tiến trình :
	1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập.
	2. Kiểm tra bài miệng :
- Câu 1: Di truyền y học tư vấn có chức năng gì? (10đ)
+ Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp: xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghcứu phả hệ.(5đ)
- Nội dung:Chuẩn đoán. Cung cấp thông tin. Cho lời khuyên liên quan đến bệnh tật di truyền.(5đ)
- Câu 2:Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường? (10đ)
+ Các tác nhân vật lí, hoá học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Giới thiệu bài :
I/ HOẠT ĐỘNG 1: Khái niệm công nghệ tế bào.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Công nghệ tế bào là gì?
- Để nhận được mô non cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
- Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?
- HS nghcứu SGK tr89, ghi nhớ kiến thức.
- HS trao đổi trả lời câu hỏi, yêu cầu:
- Khái niệm.
- Công nghệ tế bào gồm hai giai đoạn.
- Cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen giống như dạng gốc vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ một tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép.
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV cho HS nhắc lại hai công đoạn chính của công nghệ tế bào.
+ Một vài HS trình bày công đoạn của công nghệ tế bào.
II/ HOẠT ĐỘNG2: Ứng dụng công nghệ tế bào.
- GV hỏi: Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất?
- HS nghcứu SGK trả lời:
- Nhân giống vô tính ở cây trồng.
- Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
- Nhân bản vô tính ở động vật.
- GV nêu câu hỏi:
- Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
- Cho ví dụ minh hoạ.
- Cá nhân nghcứu SGK tr89 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm kết hợp hình 31 và tài liệu tham khảo.
- Thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trình bày.
- HS lấy ví dụ: hoa phong lan hiện nay rất đẹp, giá thành rẻ.
- GV nhận xét và giúp HS nắm được qui trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
+ HS có thể hỏi tại sao trong hân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già?
- GV câu hỏi của HS và giải thích như SGV.
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng:
. Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
. Chọn lọc, đánh giá tạo giống mới.
+ HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- GV hỏi:
- Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào. Cho ví dụ?
+ HS nghcứu SGK tr90 trả lời câu hỏi.
- GV hỏi:
- Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
- Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và thế giới?
+ HS nghcứu SGK và các tài liệu sưu tầm được trả lời câu hỏi.
- GV thông báo thêm: Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ỡ hươu sao, lợn. Italy nhân bản thành công ở ngựa. Trung Quốc tháng 8 năm 2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.
I- KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ TẾ BÀO: 
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn:
+ Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
II- ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO:
1- Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ( vi nhân giống) ở cây trồng:
- Qui trình nhân giống vô tính
 ( SGK tr89)
2- Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng:
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị.
- Ví dụ:
+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống CR 203.
+ Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
3- Nhân bản vô tính ở động vật:
- Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy coơ bị tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
- Ví dụ: nhân bản ở cừu, bò.
4. Câu hỏi củng cố và luyện tâp :
- Câu 1 :Công nghệ tế bào là gì? 
	Đáp án câu 1 : Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
	- Câu 2 : Trình bày ứng dụng của công nghệ tế bào ?
	Đáp án câu 2 : Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ( vi nhân giống) ở cây trồng
Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. Nhân bản vô tính ở động vật
 	5. Hướng dẫn HS tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này : Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “ em có biết”. Tìm hiểu về kĩ thuật gen, công nghệ gen và ứng dụng trong cuộc sống.
- Đối bài học ở tiết học tiếp theo : Tìm hiểu về khái niệm sinh học.
 V. Rút kinh nghiệm:
	- Nội dung: 	
	- Phương pháp: 	
 - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: 	
-------------›&š-------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 35.doc