Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Tiết 22 - Tuần 11: Kiểm tra 45 phút

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Tiết 22 - Tuần 11: Kiểm tra 45 phút

1.1. Kiến thức:

- Củng cố, kiểm tra kiến thức của chương I, II, III. Gồm các nội dung sau:

- Xác định kết quả phép lai. NST tự nhân đôi diễn ra ở kì nào. Nguyên tắc bổ sung. Quá trình tổng hợp ARN.

- Quá trình tự nhân đôi của AND. Ý nghĩa của di truyền liên kết.

- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập và trả lời câu hỏi.

 1.2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Trưng Vương - Tiết 22 - Tuần 11: Kiểm tra 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: Tiết PPCT : 22 
Ngày dạy : ../.../  Tuần CM: 11
 KIỂM TRA 45 PHÚT 
1. MỤC TIÊU
	1.1. Kiến thức:
- Củng cố, kiểm tra kiến thức của chương I, II, III. Gồm các nội dung sau:
- Xác định kết quả phép lai. NST tự nhân đôi diễn ra ở kì nào. Nguyên tắc bổ sung. Quá trình tổng hợp ARN.
- Quá trình tự nhân đôi của AND. Ý nghĩa của di truyền liên kết.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập và trả lời câu hỏi.
	1.2. Kĩ năng:
 	- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
1.3. Thái độ:
- Trung thực, học sinh tự đánh giá kết quả học tập của bản thân, từ đó có ý thức và thái độ học tập tốt hơn trong việc học bộ môn.
2. TRỌNG TÂM 
Xác định kết quả phép lai. NST tự nhân đôi diễn ra ở kì nào. Nguyên tắc bổ sung. Quá trình tổng hợp ARN. Quá trình tự nhân đôi của AND. Ý nghĩa của di truyền liên kết. Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập và trả lời câu hỏi.
3. CHUẨN BỊ:
	3.1. Giáo viên: Ma trận và đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chương I: Các thí nghiệm của Menđen
(6 tiết)
Quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Cơ chế xác định giới tính
Vận dụng các quy luật của MenĐen giải bài tập về toán di truyền: Lai một cặp tính trạng
Ứng dụng quy luật của MenĐen: Lai phân tích
50%= 5 điểm
0%=0 điểm
60%= 3 điểm
20%=1 điểm
20%=1 điểm
Chương II: Nhiễm sắc thể
(7 tiết)
Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết
20%= 2 điểm
100%= 2 điểm
0%=0 điểm
0%=0 điểm
0%=0 điểm
Chương III: ADN và GEN
(6 tiết)
Cơ chế tự nhân đôi của ADN. Nguyên tắc bổ sung của các cặp nucleotit.	 
30%= 5 điểm
100%= 3 điểm
0%= 0 điểm
0%= 0 điểm
0%= 0 điểm
Tổng số câu=4
Tổng số điểm
100%=10 điểm
2 câu
5 điểm
50%
1 câu
3 điểm
30%
1 câu
1 điểm
10%
1 câu
1 điểm
10%
ĐỀ KIỂM TRA
I. Tự luận:
 Câu 1: Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người?(3đ)
 Câu 2: Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.(2đ)
Câu 3: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND. Chức năng của AND? (3đ) 
Câu 4: Ở chuột, gen B qui định tính trạng lông ngắn là trội hoàn toàn so với gen b qui định lông dài. (2đ)
a . Xác định kết quả thu được ở F1 khi đem chuột thuần chủng lông ngắn giao phối với chuột lông dài.
b . Nếu muốn F1 xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 lông ngắn : 1 lông dài, thì chuột bố, mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
2. Học sinh:
	- Ôn tập 3 chương: (1, 2, 3 ) theo câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết. 
	4. Tiến trình:
	4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập.
	4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
4.3. Tiến hành kiểm tra:
- GV phát đề kiểm tra cho học sinh.
- HS tiến hành làm bài.
4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 
- GV thu bài.
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với tiết kiểm ra này: Xem lại các nội dung đã được kiểm tra.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Quan sát hình 21.1 SGK tr.62 và thông tin nhận biết các dạng đột biến gen. Tìm hiểu vai trò của đột biến gen.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ A
	I. Tự luận: 10 điểm.
Câu 1: Cơ chế NST xác định giới tính ở người: (3đ)
 	- Mẹ sinh 1 loại trứng 22A + X. Bố sinh 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A + Y. (1đ)
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng tạo tổ hợp 44A + XX phát triển thành con gái. (1đ)
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng tạo tổ hợp 44A +XY phát triển thành con trai. (1đ)
	Câu 2: Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống. (2đ)
- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một NST. (1đ)
- Nhờ đó trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau. (1đ)
	Câu 3: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. Chức năng của ADN. (3đ)
Quá trình tự nhân đôi:
- Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc. (1đ)
- Các N của mạch khuôn liên kết với N tự do theo NTBS, 2 mạch mới của ADN con dần được hình thành dựa trên khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. (1đ)
Chức năng của ADN:
- Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. (1đ)
Câu 8: (2 điểm).
	a- Kết quả thu được ở F1 khi đem chuột thuần chủng lông ngắn giao phối với chuột lông dài.(1 điểm)
	- Theo quy luật đồng tính của Menđen thì F1 thu được: 
+ Tỉ lệ kiểu hình:100% chuột lông ngắn. (0,5 điểm)
+ Tỉ lệ kiểu gen là: 100% Bb. (0,5 điểm)
	b- F1 xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 lông ngắn : 1 lông dài, thì chuột bố, mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình: (1 điểm)
- F1 xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 lông ngắn : 1 lông dài. Đây là kết quả của phép lai phân tích. Nên chuột bố và chuột mẹ phải có:
- Kiểu hình là: Lông ngắn và lông dài. (0,5 điểm)
- Kiểu gen là: Bb và bb. (0,5 điểm)
* Thống kê kết quả:
Lớp
TSHS
0-<2
2-<3,5
3,5-<5
Cộng
5-<6,5
6,5-<8
8-10
Cộng
9A
9B
9C
V. Rút kinh nghiệm:
	- Ưu điểm: 	
	- Tồn tại: 	
 - Hướng khắc phục: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22 KT1tiet.doc